K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở chuột, xét một gen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 200 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F1 gồm 1500 chuột con, trong đó có 15 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng...
Đọc tiếp

Ở chuột, xét một gen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 200 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F1 gồm 1500 chuột con, trong đó có 15 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong số 200 chuột bố mẹ nói trên, có 40 cá thể có kiểu gen dị hợp.

II. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau.

III. Ở F1 có 1215 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.

IV. Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
14 tháng 4 2019

Đáp án C

A- bình thường; a- đột biến

P ngẫu phối tạo tỷ lệ kiểu gen aa = 15/1500 =0,01 → tần số alen A=0,9; a=0,1

→ F1: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa → còn sống: 9AA:2Aa

Cấu trúc di truyền ở P: xAA : yAa

Kiểu gen aa được tạo thành từ phép lai: Aa × Aa →aa =  → P: 0,8AA:0,2Aa

→ số lượng: 160 con AA:40 con Aa

I đúng

II sai, vì kiểu gen aa bị chết nên cấu trúc di truyền của F1 ≠ F2

III đúng, ở F1: AA = (1500 – 15) × 9/11=1215 con

IV sai, số cá thể F1 tham gia vào sinh sản chiếm 2/11.

Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai...
Đọc tiếp

một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd vói chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?

I. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và trắng.

II. Tỉ lệ phân li kiểu hình lông đen: lông trắng ở đời con là 1 : 1.

III. Trong số chuột lông đen ở đời con, số chuột dị hợp 2 cặp gen có tỷ lệ gấp đôi số chuột dị hợp 1 cặp gen

IV. Trong tổng số chuột ở đời con, chuột lông trắng thuần chủng chiếm 25%

A.4   

B. 3   

C.1    

D. 2

1
4 tháng 5 2017

Đáp án D

B-D-: lông đen, B-dd/bbD-/bbdd : lông trắng

P : BbDd (đen) x bbDd (trắng) →  (Bb :bb)(1DD :2Dd :1dd) →  3 đen:5 trắng

I đúng

II sai

III đúng, chuột lông đen ở đời con: Bb(1DD:2Dd)

IV sai, chuột lông trắng chiếm 5/8; chuột lông trắng thuần chủng (bbDD,bbdd) chiếm 1/4

Vậy tỉ lệ cần tính là: 1 4 : 5 8 = 2 5

Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai...
Đọc tiếp

Ở một loài chuột, alen B qui định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D,d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác; khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen đuợc chuyển đến và lưu ở lông, nguợc lại lông chuột không nhận đuợc sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd vói chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?

I. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và trắng.

II. Tỉ lệ phân li kiểu hình lông đen: lông trắng ở đời con là 1 : 1.

III. Trong số chuột lông đen ở đời con, số chuột dị hợp 2 cặp gen có tỷ lệ gấp đôi số chuột dị hợp 1 cặp gen

IV. Trong tổng số chuột ở đời con, chuột lông trắng thuần chủng chiếm 25%

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

1
25 tháng 1 2019

Chọn D                 

B-D-: lông đen, B-dd/bbD-/bbdd : lông trắng

P : BbDd (đen) x bbDd (trắng) (Bb :bb)(1DD :2Dd :1dd) 3 đen:5 trắng

I đúng

II sai

III đúng, chuột lông đen ở đời con: Bb(1DD:2Dd)

IV sai, chuột lông trắng chiếm 5/8; chuột lông trắng thuần chủng (bbDD,bbdd) chiếm ¼

Vậy tỉ lệ cần tính là: 1/4 : 5/8 = 2/5.

17 tháng 5 2018

Tỷ lệ chuột con bị bệnh (aa) = 15 : 1500 = 0,01.

Trong 50 con chuột có 25 đực và 25 cái. Gọi x là số con chuột mang kiểu gen dị hợp Aa → tỷ lệ chuột mang kiểu gen dị hợp = x/50

Tỷ lệ giao tử cái mang gen a = tỷ lệ giao tử đực mang gen a=x/100

Tỷ lệ chuột bị bệnh ở đời con x 100 2 = 0 , 01 → x = 10

Đáp án A

Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là:...
Đọc tiếp

Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4.

II. F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.

III. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144.    

IV. Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4.

V. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

1
23 tháng 6 2017

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa

I đúng vì tỉ lệ các loại giao tử ở P là: (1: 4:1)(1:1) = 1:1:1:1:4:4.

II sai vì F1 có 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.

Phép lai AAaa × AAaa tạo ra 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Phép lai Bbbb × Bbbb tạo ra 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Số kiểu gen tối đa là 5 × 3 = 15.

Số kiểu hình tối đa là 2 × 2 = 4.

III sai

Phép lai AAaa × AAaa tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/6 ×1/6 × 2 = 2/36.

Phép lai Bbbb × Bbbb tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/2 ×1/2 = 1/4.

Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là: (2/36 × 3/4) + (34/36 × 1/4 ) = 5/18.

IV đúng.

Tỉ lệ của kiểu gen AAaa là 1/6×1/6× 2 + 4/6 × 4/6 = 18/36 = 1/2.

Tỉ lệ của kiểu gen Bbbb là 1/2×1/2× 2 = 1/2.

Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là: 1/2 × 1/2 = 1/4.

V đúng.

Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.

Cây quả đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 35/36, trong đó cây quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/36. Do đó, tỉ lệ của cây quả đỏ dị hợp trên tổng số cây quả đỏ là: (35/36 – 1/36): (35/36) = 34/35.

Toàn bộ cây thân cao F1 đều có kiểu gen dị hợp.

Do vậy, trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35×1 =34/35.

Đáp án cần chọn là: C

Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4....
Đọc tiếp

Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4.

II. F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.

III. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144.

IV. Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4.

V. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

1
2 tháng 10 2019

 (4) sai, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ =  = 15/64.

Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 × 3= 3/64.

Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.

(5) sai, số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA× aa, BB × bb, DD × dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd.

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd × aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.

Vậy 4 + 6 =10.

30 tháng 11 2019

Đáp án A

Quy ước: A: đỏ, a: vàng.

P: Aa x Aa

Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường → 5%Aa : 5%O, còn lại 90% Aa giảm phân cho giao tử bình thường: 45%A : 45%a →  cơ thể bố có thể tạo ra các giao tử: 5%Aa : 5%O : 45%A : 45%a

Cơ thể mẹ giảm phân bình thường cho giao tử 50%A : 50%a.

Ta có: P: (5%Aa : 5%O : 45%A : 45%a) x (50%A : 50%a) → 22,5%AA : 45%Aa : 22,5%aa : 2,5%AAa : 2,5%Aaa : 2,5%A : 2,5%a hay 9AA : 18Aa : 9aa : 1AAa : 1Aaa : 1A : 1a.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng.

II sai vì tỉ lệ cây quả đỏ F1 thu được là: 100% - cây quả vàng = 100% - (22,5%aa + 2,5%a) = 75%

Tỉ lệ cây quả đỏ dị hợp = tỉ lệ cây quả đỏ - tỉ lệ cây quả đỏ đồng hợp = 75% - (22,5%AA + 2,5%A) = 50%

→ Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ: 50% : 75%= 66,67%

III sai vì ở F1 có 4 kiểu gen bị đột biến là AAa, Aaa, A, a.

IV đúng. Cây lưỡng bội F1 có kiểu gen: 22,25%AA : 45%Aa : 22,5%aa hay 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa, giao phấn với nhau.

1/4 AA giảm phân cho 1/4A; 2/4Aa giảm phân cho 1/4A : 1/4a; 1/4aa giảm phân cho 1/4a

Vậy tỉ lệ giao tử sinh ra từ các cây lưỡng bội F1 là: 1/2A : 1/2a.

Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn với nhau đời con thu được cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/2a . 1/2a =25%

5 tháng 2 2019

Đáp án C

Đểcho các alen của một gen phân liđồng đều về các giao tử, trong đó 50% giao tử chứa loại alen này và 50% giao tử chứa loại alen kia thì cần 3 điều kiện trong các điều kiện trên:

- Cơ thể bố (hoặc mẹ) phải có kiểu gen dị hợp (điều kiện 1) mới có thể cho được 2 loại alen khác nhau.

- Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường (điều kiện 4) thì mỗi giao tử mới có thể nhận được 1 alen trong cặp alen.

- Sức sống của các giao tử phải như nhau thì tỉ lệ giao tử nhận alen loại này hoặc alen loại kia mới bằng nhau và bằng 50%.

Các điều kiện còn lại không ảnh hưởng đến tỉ lệ các loại giao tử như: (2) Số lượng cá thể con lai phải lớn; (3) Alen trội phải trội hoàn toàn; (7) Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng,

Điều kiện (6) Gen phải nằm trên NST thường cũng không cần thiết vì gen trên NST giới tính nếu xét trên cặp XX hoặc ở vùng tương đồng của cặp XY vẫn cho tỉ lệ giao tử mang 2 loại alen là 1:1.