K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 9 2021

Đề thiếu 

 

30 tháng 9 2021

Đề của tui chỉ có bao nhiêu đó thôi mà

24 tháng 9 2021

Quy ước gen: A lông đen.            a lông nâu

                       B đuôi ngắn.          b đuôi dài

a) P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản -> kiểu gen P: AABB.  x.  aabb hoặc. AAbb x aaBB

TH1: P(t/c). AABB( đen,ngắn). x. aabb( nâu,dài)

      Gp.       AB.                           ab

       F1:       AaBb(100% đen,ngắn)

TH2: P(t/c).   AAbb( đen,dài).  x.   aaBB( nâu,ngắn)

     Gp.           Ab.                          aB

     F1.           AaBb(100% đen,ngắn)

F1xF1:     AaBb( đen,ngắn).  x.    AaBb( đen,ngắn)

GF1.     AB,Ab,aB,ab.                AB,Ab,aB,ab

F2:

undefined

kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình:9 đen,ngắn:3 đen,dài:3 nâu,ngắn:1 nâu,dài 

b) F1 lai phân tích:

F1.     AaBb(đen,ngắn).     x.     aabb( nâu,dài)

GF1.     AB,Ab,aB,ab.               ab

F2:       1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình:1 đen,ngắn:1 đen,dài:1 nâu,ngắn:1 nâu dài

29 tháng 11 2016

1 . Vai trò của thể dị bội :

- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.

2 .

- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .

- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng

- Kiểu gen của P :

+P lông xám có kiểu gen AA

+P lông trắng có kiểu gen aa

- Sơ đồ lai :

+TH1 :

P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)

G : A ; a

F1 : Aa ( 100% lông xám )

 

G : A , a ; a

1 tháng 12 2016

Câu 3.

a/ Quy Ước:

A: mắt đỏ

a: mắt trắng

Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đỏ)

b/

F1xF1: Aa xAa

G: A,a A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

Câu 4:

Quy ước:

B: mắt đen

b: mắt xanh

Bố mắt đen=> có kg: A_

Mẹ mắt xanh=> có kg aa

TH1:

P: AA x aa

G: A a

F1: Aa (100% mắt đen)

TH2:

P: Aa x aa

G: A,a a

F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)

 

 

 

 

25 tháng 9 2021

Quy ước gen: A lông đen              a lông nâu

                      B đuôi ngắn.             b đuôi dài

a) kiểu gen P thuần chủng: AABB x aabb

                                            AAbb. x.  aaBB

TH1: P (t/c). AABB( đen,ngắn).   x.   aabb( nâu,dài)

    Gp.      AB.                                     ab

     F1.       AaBb(100% đen,ngắn)

    F1xF1.   AaBb(đen,ngắn).     x.     AaBb( đen,ngắn)

      GF1.   AB,Ab,aB,ab.                    AB,Ab,aB,ab

      F2:

undefined

kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình:9 đen,ngắn: 3 đen,dài:3 nâu,ngắn:1 nâu,dài

TH2:  P.   AAbb( đen,dài).    x.    aaBB( nâu,ngắn)

      Gp.      Ab.                              aB

      F1.          AaBb(100% đen,ngắn)

F1xF1.   AaBb(đen,ngắn).     x.     AaBb( đen,ngắn)

GF1.   AB,Ab,aB,ab.                    AB,Ab,aB,ab

 F2:

undefined

kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb

kiểu hình:9 đen,ngắn: 3 đen,dài:3 nâu,ngắn:1 nâu,dài

b) F1 lai phân tích:

F1.     AaBb(đen,ngắn).      x.     aabb( nâu,dài)

GF1.    AB,Ab,aB,ab                     ab

F2:       1AaBb:1AAbb:1aaBb:1aabb

kiểu gen:1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb

kiểu hình:1 đen, ngắn:1 đen,dài:1 nâu,ngắn:1 nâu,dài

24 tháng 1 2021

Sa, Gọi gen A quy định tính trạng đuôi cong

Gen a quy định tính trạng đuôi thẳng

Gọi gen B quy định tính trạng lông xám

Gen b quy định tính trạng lông trắng

Chuột lông xám đuôi cong thuần chủng --> Kiểu gen AABB

Chuột lông trắng, đuôi thẳng thuần chủng --> Kiểu gen aabb

Ta có sơ đồ lai như sau:

P : ♂ Lông xám đuôi cong ✖ ♀Lông trắng đuôi thẳng

( AABB) (aabb)

G/P : AB ; ab

F1 : 100% AaBb ( Lông xám đuôi cong )

b, Xét riêng từng cặp tính trạng

* Về màu lông

Tỉ lệ lông xám/ lông trắng = 37,5 % + 37,5%/12,5% + 12,5% = 3/1

--> Kết quả tuân theo quy luật phân ly độc lập của Men-đen

--> Bố và mẹ có kiểu gen dị hợp

--> Kiểu gen: Aa X Aa

* Về hình dạng đuôi:

Tỉ lệ đuôi cong/ đuôi thẳng = 37,5% + 12,5%/ 37,5% + 12,5% = 1/1

--> Đây là kết quả của phép lai phân tích

--> Bố hoặc mẹ có kiểu gen đồng hợp còn lại là dị hợp

--> Kiểu gen: Bb X bb

Xét chung kiểu gen P : ♂AaBb X ♀Aabb

Sơ đồ lai:

F1 x F1 : ♂ Lông xám đuôi cong X ♀ Lông xám đuôi thẳng

( AaBb) ( Aabb)

G/F1 : AB, Ab, aB, ab ; Ab, ab

F2 : 3 A_B_ : 3 A_ bb : 1 aaBb : 1 aabb

(Kiểu hình giống như đề bài nhé)

16 tháng 5 2018

F1: 100% lông đen, ngắn → Lông đen (A) >> Lông trắng (a); Lông ngắn (B) > lông dài (b)

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: tỉ lệ chuột lông đen, dài = 3/4 x 1/4 = 3/16

Đáp án cần chọn là: C

1 tháng 12 2018

F1: 100% chuột lông đen, ngắn (Khác KH bố mẹ) → Lông đen >> lông trắng; lông ngắn >> lông dài

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb

AaBb x ????

Đời con 1 đen : 1 trắng → chuột có KG: Aa x aa

Đời con 100% ngắn → chuột có KG: Bb x BB

Vậy cần đem lai chuột F1 với chuột có KG: aaBB

Đáp án cần chọn là: B

20 tháng 6 2017

F1 100% lông đen, ngắn => lông đen (A) >> lông trắng (a); dạng ngắn (B) >> dạng dài (b)

P: kiểu hình:  lông đen, dài x lông trắng, ngắn

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb

Đáp án cần chọn là: B

19 tháng 12 2023

Vì Ftoàn thân xám, đuôi ngắn

=> Thân xám, đuôi ngắn là tính trạng trội

     Thân đen, đuôi dài là tính trạng lặn 

Quy ước: 

A: Thân xám   a: Thân đen

B: Đuôi ngắn   b: Đuôi dài

Sơ đồ lai: 

P: Thân xám, đuôi dài AAbb   x   Thân đen, đuôi ngắn aaBB

GF1:    Ab        x        aB

F1:      AaBb (100% thân xám, đuôi ngắn)

b) Nếu cho Thân xám, đuôi dài lai với Thân đen, đuôi dài thì:

P: Thân xám, đuôi dài AAbb   x   Thân đen, đuôi dài aabb

GF1:                    Ab    x    ab

F1:        Aabb 

Kiểu hình: Thân xám, đuôi dài

19 tháng 12 2023

ở câu b) kiểu hình thân xám, đuôi dài của P sẽ có 2 loại KG AAbb và Aabb (do đề chưa xác định cụ thể là loại nào trong 2 loại) nha