K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12 2016

a/

-định luật phân li độc lập :các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử

-vì F2 thu được có tỉ lệ 335cao:112 thấp gần bằng 3:1

→ tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp

→F1 có kiểu gen dị hợp và P là phép lai giữa cây thuần chủng thân cao và cây thân thấp

-quy ước:

+A:quy định tính trạng thân cao

+a:quy định tính trạng thân thấp

-sơ đồ lai:

P: AA x aa

GP: A a

F1:Aa(thân cao)

F1xF1:

F1:Aa x Aa

GF1:A,a A,a

F2:

+TLKG:1AA:2Aa:1aa

+TLKH:3 thân cao:1 thân thấp

b/

-F1 lai phân tích:

F1:Aa x aa

GF1:A,a a

F2:1Aa(thân cao):1aa(thân thấp)

24 tháng 9 2021

Quy ước gen: A thân cao.            a thân thấp

Kiểu gen: AA:thân cao.                  aa thân thấp

P(t/c).    AA( cao).        x.          aa( thấp)

Gp.        A.                               a

F1:        Aa(100% cao)

F1xF1.     Aa( cao).       x.     Aa( cao)

GF1.         A,a.                     A,a

F2:      1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 cao:1 thấp

F1 lai phân tích

F1:    Aa( cao).       x.        aa( thấp)

GF1.     A,a.                    a

F2:    1Aa:1aa

kiểu hình:1 cao:1 thấp

16 tháng 11 2016

P: (TC) :Thân cao,hạt bầu x Thân thấp,hạt dài
->100%TC,hạt dài
=>Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp
________hạt dài ______________________ hạt bầu
Qui ước: A:Thân cao B:hạt dài
a:Thân thấp b:hạt bầu
a)Viết sơ đồ lai từ P->F2
P: (TC) :Thân cao,hạt bầu x Thân
thấp,,hạt dài
AAbb / aaBB
Gp: Ab / aB
F1 : AaBb(
100%Thân cao,hạt dài)

Cho F1 lai phân tích :
F1 x aabb: AaBb x aabb
GF1: AB;Ab;aB;ab / ab
F2:TLKG: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
TLKH: 1
Thân cao,hạt dài:1Thân cao,hạt bầu:1Thân thấp,hạt dài:1Thân thấp,hạt bầu
b)Cho F1 giao phấn với nhau.Ta có sơ đồ lai:
F1 x F1 :
AaBb x AaBb
GF1: AB;Ab;aB;ab

16 tháng 11 2016

P: (TC) :Cây cao, quả dài x cây thấp, quả tròn
->100% Cây cao,quả tròn
=>Tính trạng cây cao trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp
Tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài
Qui ươc : A: cây cao B: quả tròn
a: cây thấp b: quả dài
a)Viết sơ đồ lai từ P->F2
P: (CC) Cây cao,quả dài x cây thấp, quả tròn
AAbb /aaBB
Gp: Ab/ aB
F1 : AaBb(100% cây cao, quả tròn)

F1 x F1 : AaBb x AaBb

GF1: AB;Ab;aB;ab/ AB;Ab;aB;ab
F2:TLKG: 9A_B_
3A_bb
3aaB_
3aabb
TLKH:
9 cây cao, quả tròn
3 cây cao ,quả dài
3 cây thấp, quả tròn
1 cây thấp, quả dài
b) Cho F1 lai phân tích :
F1 x aabb: AaBb x aabb
GF1: AB;Ab;aB;ab / ab
F2:TLKG: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
TLKH:1 cây cao, quả tròn:1 cây cao, quả dài:1 cây thấp, quả tròn:1 cây cao quả dài

7 tháng 10 2021

Kiểu gen: Thân cao: AA.              Thân thấp: aa

P(t/c).    AA( thân cao).     x.       aa( thân thấp)

Gp.       A.                                   a

F1:   Aa(100% thân cao)

F1xF1:   Aa( thân cao).  x.   Aa( thân cao)

GF1:     A,a.                       A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp 

30 tháng 10 2021

Kiểu gen: Thân cao: AA.              Thân thấp: aa

P(t/c).    AA( thân cao).     x.       aa( thân thấp)

Gp.       A.                                   a

F1:   Aa(100% thân cao)

F1xF1:   Aa( thân cao).  x.   Aa( thân cao)

GF1:     A,a.                       A,a

F2: 1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp 

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2:`   \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{F2}&\text{AB}&\text{Ab}&\text{aB}&\text{ab}\\\hline \text{AB}&\text{AABB}&\text{AABb}&\text{AaBB}&\text{AaBb}\\\hline \text{Ab}&\text{AABb}&\text{AAbb}&\text{AaBb}&\text{Aabb}\\\hline \text{aB}&\text{AaBB}&\text{AaBb}&\text{aaBB}&\text{aaBb}\\\hline \text{ab}&\text{AaBb}&\text{Aabb}&\text{aaBb}&\text{aabb}\\\hline\end{array} `{:(1A ABB),(2A ABb),(2AaBB),(4AaBb):}}=>KH: 9A-B-`(thân cao, quả đỏ) `{:(1aaBB),(2aaBb):}}=>KH: 3aaB-`(thân cao,quả vàng) `{:(1A A b b),(2Aab b):}}=>KH:3A-b b`(thân thấp, quả đỏ) `1aab b=>KH:1aa b b`(thân thấp, quả vàng) b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của `P` để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb xx aab b` hoặc `Aab b xx aaBb` `=>` kiểu hình của `P` là: thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  `xx`  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2: 9A-B-: 3aaB-3A-b b:1aa b b` b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của P để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb` x `aab b` hoặc `Aab b` x `aaBb` vậy kiểu hình của `P` là:

thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  x  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

247=ARainn


22 tháng 10 2021

(Bạn ơi! bạn gõ sai câu hỏi rồi, mình sửa một chút nhé!:3)

Sửa: Biết tính trạng hình dạng của thân chỉ do một nhân tố di truyền quy định, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.

-----------------------------------

Quy ước gen: A: thân cao   a : thân thấp

Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA

Cây thân thấp có kiểu gen aa

Sơ đồ lai:

P:   thân cao   x thân thấp

         AA          ;      aa

GP:      A         ;        a

F1: - Kiểu gen : Aa

-Kiểu hình: 100% thân cao

F1xF1: Aa      x      Aa

\(G_{F_1}:\)\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)

 - Tỉ lệ kiểu hình: 75% thân cao : 25% thân thấp