K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2017

-Theo đề: Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to.

=> Vảy to là trội so với vảy nhỏ.

-Xét tính trạng màu vảy:

F2: \(\dfrac{Trắng}{Đỏ}=\dfrac{17+18}{12+3}=\dfrac{3}{1}\)

=> Vảy trắng là trội so với vảy đỏ.

- Xét tính trạng kích thước vảy:

F2: \(\dfrac{To}{Nhỏ}=\dfrac{27+3}{18+12}=\dfrac{1}{1}\)

- Ta có tích tỉ lệ khi xét riêng:

(3:1)(1:1)=3:3:1:1

Mà theo đề có tỉ lệ kiểu hình = 9:6:4:1

=> Đây là hiện tượng hoán vị gen

Quy ước gen: A-Trắng

a-Đỏ

B-To

b-nhỏ.

- P: ( Trắng to) \(\dfrac{AB}{AB}\) x ( Trắng nhỏ) \(\dfrac{Ab}{Ab}\)

F1: 100% (Trắng to) \(\dfrac{AB}{ab}\)

10 tháng 4 2018

Đáp án C

Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lại cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái là XY. Khi cho lại cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuần chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích Fa thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, to. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về Fa?

(1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.

(2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.

(3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.

(4) Nếu đem cái Fa lai phân tích thì thu được 10% cá vảy đỏ nhỏ.

A. 1                        

B. 4                       

C. 2                       

D. 3

1
16 tháng 10 2018

Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30:30= 1 : 1

(Theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)

Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ ® Gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X. Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích ®Ta có (3 : 1) (1 : 1) 27 : 18 : 12 : 3

® Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 cá vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ ® Không phải tương tác bổ sung (nếu bố sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)

+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb,aaB- : trắng, aabb : đỏ) thì ta có sơ đồ lai:

Đem con cái F1 này lai phân tích :

 

sẽ không tạo ra con đực nhỏ, đỏ ( a d a d X b X b ) ® loại

+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb : trắng; aaB-: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:

P: 

Cái F1, lai phân tích : 

Tỉ lệ cá đực vảy đỏ, nhỏ ở Fa là 

®

 ® Có hoán vị gen với tần số f = 0,2 ® Giả sử đúng

 (1) Sai. Vì ở Fa có 2 kiểu gen vảy trắng, to là

 (2) Đúng. Vì A D a d X B X b  =0,4.0,5 = 20%.

 (3) Đúng. Vì a d a d X b Y  = 0,4.0,5 = 0,2; A d a d X b Y  = 0,1.0,5 = 0,05, tổng bằng 25%.

 (4) Sai. Vì có 4.2 = 8 kiểu gen.

Đáp án B

29 tháng 9 2017

Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30 : 30 = 1 : 1 (theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)

Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X.

Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích. Ta có:  3 : 1 1 : 1 ≠ 27 : 18 : 12 : 3

→ Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 có vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ

→ không phải tương tác bổ sung ( nếu bổ sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)

+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb, aaB-: trắng, aabb: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:

+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb: trắng; aaB-: đỏ)thì ta có sơ đồ lai:

Đáp án B

20 tháng 11 2017

Đáp án C

Chú ý: P AaBb × aabb

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1

Phép lai phân tích:

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 → Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: To, D-ee = ddE- = ddee: nhỏ)

 - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chỉ có vảy nhỏ) → Tính trạng này do gen NST X quy định.

- Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe

=> Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)

- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:

+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(dXE:dXe)

+ Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) ↔ (1/6Ab:1/6aB:4/6ab)(1DY:3dY)

28 tháng 7 2017

Đáp án A

Chú ý: P AaBb x aabb

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1

Phép lai phân tích:

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)

 - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe

- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)

- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12

19 tháng 12 2019

Đáp án A

- F1: Vảy đỏ × phân tích → Fb: 1 vảy đỏ : 3 vảy trắng

=> Tương tác bổ sung 9:7 (A-B-: Vảy đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Vảy trắng).

=> Tính trạng màu sắc vảy biểu hiện đều ở cả 2 giới → Gen quy định màu sắc vảy nằm trên NST thường.

- F1 : Vảy to × phân tích → Fb : 1 vảy to : 3 vảy nhỏ

=> Tương tác bổ sung kiểu 9:7 (D-E-: Vảy to, D-ee = ddE- = ddee: Vảy nhỏ).

=> Tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới => Gen Dd hoặc Ee nằm trên NST giới tính × không có alen tương ứng trên Y.

- Ở Fb, tích các tính trạng (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 và bằng với tỉ lệ của đề → các gen phân li độc lập.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY × aabbddXeXe

=> Fb : (1AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb)(1Dd :1dd)(XEXe :XeY)

- Cho các con vảy trắng, nhỏ ở Fb giao phối với nhau:

+ Đực vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)(ddXEXe) giảm phân cho giao tử abXe = 1/3.

+ Cái vảy trắng, nhỏ ở Fb: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY) giảm phân cho giao tử abY = 1/4.

=> Cái vảy trắng, nhỏ không mang alen trội là (aabbddXeY) = 1/3 × 1/4 = 1/12.

8 tháng 1 2019

Đáp án A

Chú ý: P AaBb x aabb

F1 có TLKH là 1:1:1:1 → PLĐL

F1 có TLKH là 1: 3 → Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9 :7

F1 có TLKH 1:2:1→ Tương tác gen, kiểu bổ trợ 9: 6: 1

Phép lai phân tích:

- Xét Trắng/Đỏ = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb = aaB- = aabb: Trắng)

- Xét Nhỏ/ To = 3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Nhỏ, D-ee = ddE- = ddee: To)

 - Vì tính trạng kích thước vảy phân bố không đều ở 2 giới (Cái chì có vảy nhỏ) => Tính trạng này do gen NST X quy định.

- F1 lai phân tích: AaBbDdXEY x aabbddXeXe

- Đực trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (XEXe)

- Cái trắng - nhỏ: (1/3Aabb ; 1/3aaBb ; 1/3aabb) (1/2DdXeY ; 1/2ddXeY)

- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3 ; dXe = 1/2 ; dY = 3/8

=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là (aabbddXeY) = 2/3 x 2/3 x 1/2 x 3/8 = 1/12

8 tháng 9 2018

Đáp án: C