Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
F1: 3 cà chua thân cao: 1 cà chua thân thấp
=> Cà chua thân cao A>> cà chua thân thấp a
F1 có 4 tổ hợp =2 giao tử x 2 giao tử
=> P dị hợp về cả 2 cây đem lai.
=> P: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
b) P: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
G(P): (1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao: 1/4 thân thấp)
Trong số các cây thân cao, số cây dị hợp có số lượng:
2/4 x 200= 100(cây)
Biện luận: cà chua thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp nên ta có thể qui ước các kiểu gen của P .
Qui ước gen:
- Gọi gen A qui định tính trạng thân cao.
- Gọi gen a qui định tính trạng thân thấp.
- Vậy các kiểu gen mà P có thể có là
+ Thân cao ( AA ; Aa )
+ Thân thấp ( aa)
a) Vì thân cao có 2 kiểu gen ( AA và Aa ) nên có các trường hợp sau:
TH1:
P : thân cao (AA) x thân thấp (aa)
Gp : A a
F1 : thân cao (Aa)
TH2:
P : thân cao( Aa) x thân thấp (aa)
Gp : A;a a
F1 : 1 thân cao (Aa)
1 thân thấp (aa)
b) Sơ đồ lai:
P : thân thấp (aa) x thân thấp(aa)
Gp : a a
F1 : thân thấp (aa)
c) Vì thân cao 2 kiểu gen (AA; Aa) nên phép lai có các trường hợp sau:
TH1:
P : thân cao (AA) x Thân cao (AA)
Gp : A A
F1 : Thân cao (AA)
TH2:
P : thân cao (AA) x thân cao ( Aa)
Gp : A A;a
F1 : 1 thân cao (AA)
1 thân cao (Aa)
TH3:
P: thân cao (Aa) x thân cao (Aa)
Gp : A;a A;a
F1 : 1 thân cao (AA)
2 thân cáo (Aa)
1 thân thấp (aa)
Chúc bạn học tốt !!!
Quy ước : bắp thân cao :A
bắp thân thấp : a
F1 thu được \(\dfrac{cao}{thấp}\approx3:1\)là tỉ lệ QLPL
=> 2P có kiểu gen : Aa x Aa
Sơ đồ lai :
P: Aa x Aa
G: A,a A,a
F1 :1AA:2Aa:1aa
TLKH : 3 cao : 1 thấp
kiểu gen của bố mẹ AA,aa
P : AA χ aa
F1 : Aa
F1χ F1 : Aa χ Aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa→kiểu gen
3 cao : 1 thấp → kiểu hình
có thể tham khảo nha
A: thân cao, a: thân thấp
P : thấp x thấp
aa x aa
G a a
F1: aa ( 100% thấp)
Thân cao x thân cao
P1 : AA x AA
G A A
F1: AA (100% cao)
P2 : AA x Aa
G A A,a
F1: 1AA :1Aa
KH : 100% cao
P3 : Aa x Aa
G A, a A,a
F1: 1AA : 2Aa: 1aa
KH : 3 cao : 1 thấp