K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 3 2018

Đáp án A

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Khi cho hai cây có hạt vàng, trơn lai với nhau, đời F1 thu được có kiểu hình: 3 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn. Biết rằng đời F1 xuất hiện những cây dị hợp về cả hai cặp gen. Tính theo lý...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Khi cho hai cây có hạt vàng, trơn lai với nhau, đời F1 thu được có kiểu hình: 3 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn. Biết rằng đời F1 xuất hiện những cây dị hợp về cả hai cặp gen. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F2 sẽ có kiểu hình hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ là 1,5625%.

2. Trong số hai cây đem lai, có một cây mang kiểu gen AaBB.

3. Nếu cho các cây vàng, nhăn ở F1 tự thụ phấn qua một thế hệ, đời con sẽ có kiểu hình là: 7 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn.

4. Thế hệ F1 có 8 kiểu gen khác nhau.

A. 4.

B. 1

C. 2.

D. 3

1
16 tháng 11 2017

Chọn C

A vàng; a xanh; B trơn; b nhăn

Vàng trơn x vàng trơn à F1: 3 vàng trơn: 1 vàng nhăn và có KG dị hợp 2 cặp gen

à P: AABb x AaBb à F1: (1AA: 1Aa) x (1BB: 2Bb: 1bb)

  1. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F2 sẽ có kiểu hình hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ là 1,5625%. à đúng

F1: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb ngẫu phối

  2. Trong số hai cây đem lai, có một cây mang kiểu gen AaBB à sai

  3. Nếu cho các cây vàng, nhăn ở F1 tự thụ phấn qua một thế hệ, đời con sẽ có kiểu hình là: 7 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. à đúng,

Vàng nhăn F1: 1AAbb; 1Aabb tự thụ

à F2: aabb = 1/8

  4. Thế hệ F1 có 8 kiểu gen khác nhau. à sai

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Ở  cây hạt vàng,...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Ở  cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4 9

II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là  1 9

III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn.

IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ  25 81

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
19 tháng 2 2017

Chọn C

A vàng; a xanh; B trơn ; b nhăn.

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1 à F2

  I. Ở F2 cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ  4 9  à sai, vàng trơn dị hợp = 4/16

  II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là 1 9 à đúng

A-B- ở F2 lai phân tích

A-B- x aabb à 100% vàng trơn à AABB x aabb

Mà xs AABB = 1/9

  III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn. à đúng

A-B- x A-B-

Các phép lai cho 100% vàng trơn

AABB x AABB

AABB x AaBb

AABB x AABb

AABB x AaBB

AaBB x AABb

  IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 25 81 à đúng

A-B- x A-B-

(AB = 4/9; Ab = aB = 2/9; ab = 1/9)

à con đồng hợp = 25/81

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Cây F1 có thể có kiểu gen Aaaa hoặc Aaa hoặc Aa.

II. Tỉ lệ kiểu gen của F2 có thể là 5:5:1:1.

III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12.

IV. Số phép lai khác nhau tối đa (chỉ tính phép lai thuận) có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F2 tạp giao là 10.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
17 tháng 11 2019

Đáp án B

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Các hạt P có thể có các kiểu gen : AA ; Aa ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo : AAAA ; AAaa; aaaa ; không thành công : AA ; Aa ; aa

F1 phân ly 11 đỏ : 1 vàng ; vàng = 1/12 = 1/2×1/6 → Aa × AAaa

Aa × AAaa → 1 2 A : 1 2 a 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a → 1 A A A : 5 A A a : 5 A a a : 1 a a a

I sai. Không thể tạo kiểu gen Aaaa hoặc Aaa

II đúng.

III sai,  Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11

IV đúng,  C 4 2 + 4 = 10

1 tháng 1 2020

Đáp án C

Q = 0,75; p = 0,25

Tỷ lệ cây đỏ lần lượt là:

0,0625AA : 0,375Aa = 1/7AA + 6/7Aa = 1

+ Trường hợp 1: Nếu bốc quả AA thì 100% toàn hạt đỏ

XS của TH này là 1/7

+ Trường hợp 2: Nếu bốc quả Aa thì xác suất 100% hạt đỏ là:

6/7  (3/4)^3 = 91/224

Vậy tổng XS = 1/7 + 81/224 = 113/224 = 50,45%

26 tháng 5 2018

Đáp án C

F4: cân bằng di truyền: aa = 180 180 + 140 = 0 , 5625 ⇒ a = 0 , 5625  = 0,75 => A = 0,25

=> AA = 0,0625; Aa = 0,375.

Nếu chỉ xét cây hoa đỏ: 1 7 A A : 6 7 A a  

Nếu cây hoa đỏ được chọn ở F4 là AA thì các hạt đều là AA, luôn mọc thành cây hoa đỏ.

Nếu cây hoa đỏ F4 là Aa: → 3 4 A - : 1 4 a a  . Khi đó xác suất 3 hạt đều mọc thành cây hoa đỏ là:   3 4 3 = 27 64

 

=> Xác suất cần tính: 1 7 + 6 7 x 27 64 = 50 , 64 %  

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao (P), ở F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I.              F1 thu được tối đa 21 kiểu loại gen khác nhau.

II.            Ở F1, các cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỷ lệ bằng 10%.

III.          Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 12,5%.

IV. Cho các cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao dị hợp cả 3 gen ở F1 tự thụ phấn bắt buộc, thì tỷ cây hạt xanh, vỏ nhăn, thân thấp chiếm tỉ lệ 1,25%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
17 tháng 4 2018

Đáp án A

Khi cho ngẫu phối, chỉ sau 1 thế hê, quần thể đạt trạng thái cân bằng.

Tại F4, tỉ lệ hoa trắng (aa) = q2 = 180: (180 + 140) = 9/16.

- Tần số alen a = q = 3/4.

- Tần số alen A  = p = 1/4.

Do vậy, thành phần kiểu gen ở F4: 1/16 AA: 6/16Aa: 9/16 aa = 1.

Trong thành phần hoa đỏ ở F4 gồm có: AA = (1/16) : (7/16) = 1/7; Aa =  1 – 1/7 = 6/7.

Khi cho cây hoa đỏ ở F4 tự thụ phấn, xác suất để 3 hạt trong cùng 1 quả khi gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:

1/7 × 13 + 6/7 × (3/4)3 = 50,45%.

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:   1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:

  1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

  2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70%

  3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét

  4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50%

  Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1

1
6 tháng 3 2018

Chọn C

A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)

Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn

P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB

1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng

2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng

F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab

à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%

3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng

4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng

Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:   1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết) . Khi cho cây thân cao hạt nhăn lai với cây thân thấp hạt trơn, đời F1 thu được toàn cây thân cao hạt trơn. Xét các nhận định sau:

  1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

  2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70%

  3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét

  4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50%

  Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 2.

C. 3

D. 1

1
22 tháng 3 2018

Chọn C

A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)

Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn

P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB

1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng

2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng

F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab

à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%

3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng

4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng

Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%