K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Số kiểu tổ hợp gt : 22.22=16

Số loại KG ở F1 : ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3 x 2 x 2 = 12

Số loại KH ở F1 : (3 : 1 )(1  : 1 )(1  : 1 ) = 2 x 2 x 2 = 8.

TLKH aabbdd là : 1/4.1/2.1/2=1/16

TLKH mang 3 tt trội là : 3/4.1/2.1/2=3/16

8 tháng 8 2016

a) Tổ hợp giao tử 2^3*2=16

b) Số loại Kg 3*2*2*1=12

c) Số loại kh 2*2*1*1=4

12 tháng 12 2020

1. P: AaBbdd x AabbDd

= ( Aa x Aa )( Bb x bb )( dd x Dd )

Aa x Aa → \(\dfrac{1}{4}\text{AA}\) : \(\dfrac{1}{2}Aa\) : \(\dfrac{1}{4}\text{aa}\) ( 3 KG, 2 KH )

Bb x bb → \(\dfrac{1}{2}Bb\) : \(\dfrac{1}{2}bb\) ( 2 KG, 2 KH )

dd x Dd → \(\dfrac{1}{2}Dd\) : \(\dfrac{1}{2}\text{dd}\) ( 2 KG, 2 KH )

a. Số KG tối đa : 3.2.2 = 12

Số KH tối đa : 2.2.2 = 8

b. Tỷ lệ KG mang 3 cặp gen dị hợp :

AaBbDd = \(\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

c. Tỷ lệ KH mang 2 tính trạng trội :

A_B_dd = \(\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{16}\)

A_bbD_ = \(\dfrac{3}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{16}\)

aaB_D_ = \(\dfrac{1}{4}\times\dfrac{1}{2}\times\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{16}\) 

⇒ \(\dfrac{3}{16}+\dfrac{3}{16}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{7}{16}\)

Học tốt nhaa

\(1,\) \(\text{P: AaBbdd x AabbDd}\)

\(\text{= ( Aa x Aa )( Bb x bb )( dd x Dd )}\)

\(\text{Aa x Aa}\)\(\rightarrow\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\) \((3\) \(KG,2\) \(KH)\)

\(\text{Bb x bb}\rightarrow\dfrac{1}{4}Bb:\dfrac{1}{2}bb\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)

\(\text{dd x Dd}\) \(\rightarrow\dfrac{1}{2}Dd:\dfrac{1}{2}dd\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)

\(a,\)Số kiểu gen tối đa là : \(3.2.2=12\)

- Số kiểu hình tối đa là : \(2.2.2=8\)

\(b,\)Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là :

\(AaBbDd=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

\(c,\)  Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là :

\(\text{A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_}\)\(=\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)

21 tháng 6 2021

a, Aa x Aa tạo 3 kiểu gen và 2 kiểu hình

Bb x bb tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình

dd x Dd tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình

Do đó có tổi đa 12 kiểu gen là 8 kiểu hình 

b, Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là: \(\dfrac{2}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

c, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)

P: AaBbdd x AabbDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd) 

=>Aa x Aa -> KG F1 có 3 KG ; KH có 2 

Bb x bb -> F1 có 2 KG và 2 KH 

Dd x dd -> F1 có 2 KG và 2 KH 

Số loại KG thu được tối đa là : 

3.2.2 = 12 KG 

Số loại KH thu được tối đa là : 

2.2.2 = 8 KH

28 tháng 9 2021

a)Quy ước gen: A hạt tròn.                a hạt dài

b) kiểu gen: hạt tròn: AA; Aa

                   Hạt dài: aa

c) Hạt tròn x hạt dài

TH1: P.     AA( hạt tròn).   x.    aa( hạt dài)

      Gp.     A.                            a

       F1.      Aa(100% hạt tròn)

TH2,  P.   Aa( hạt tròn).   x.    aa( hạt dài)

        Gp.    A,a.                      a

        F1: 1Aa:1aa

     Kiểu hình:1 hạt tròn:1 hạt dài 

Cách xác định kiêu gen cây hạt tròn: đi lai phân tích

Nếu F1 thu dc toàn cây hạt tròn-> hạt tròn đem lai thuần chủng

Nếu F1 thh dc tỉ lệ 1:1 -> hạt tròn đem lai ko thuần chủng

28 tháng 9 2021

a) Quy ước: A : hạt tròn; a: hạt dài

b)KG hạt tròn : AA, Aa

KG hạt dài : aa

c)- TH1: P: AA (tròn) x aa (dài)

               G   A                  a

                F1 :Aa (100% tròn)

-TH2: P : Aa(tròn) x aa (dài)

         G     A, a               a

        F1: 1Aa :1aa

  TLKH: 1 tròn: 1 dài

=> Để xác định kg của cây hạt tròn cần đem cây hạt tròn lai phân tích ( lai với cây có KH lặn: hạt dài)

-nếu đời con đồng loạt kiểu hình hạt tròn thì cây hạt tròn đem lai có KG đồng hợp

- nếu đời có phân li kiểu hình 1 tròn: 1 dài thì cây hạt tròn đem lai có kiểu gen dị hợp

18 tháng 2 2023

P: AaBbDd x AaBBDd

- Xét từng cặp tính trạng:

+) Cặp thứ nhất: Aa x Aa => F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa

+) Cặp thứ hai: Bb x BB => F1: 1/2BB:1/2Bb

+) Cặp thứ ba: Dd x Dd => F1: 1/4DD:2/4Dd:1/4dd

a, Số kiểu gen: 3 x 2 x 3= 18(kiểu gen)

Số kiểu hình: 2 x 1 x 2= 4(kiểu hình)

b, Tỉ lệ % cây mang 3 tính trạng trội:

3/4 x 1 x 3/4 = 9/16 = 56,25%

Tỉ lệ % cây mang 3 tính trạng lặn:

1/4 x 0 x 1/4 = 0

c, Tỉ lệ cây mang 3 cặp tính trạng thuần chủng là:

1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8 = 12,5%

18 tháng 2 2023

a) Trong F1, sẽ có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình, đó là AaBbDd và AaBBDd.

b) Tỉ lệ % cây mang 3 tính trạng trội là 25%, và tỉ lệ % cây mang 3 tính trạng lặn là 75%.

c) Tỉ lệ cây mang 3 cặp tính trạng thuần chủng là 37.5%.

29 tháng 8 2017

Bài 4:

P: AaBbDdee x AabbDDEE = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)(ee x EE)

= (1AA : 2Aa: 1aa)(1Bb: 1bb)(1DD: 1Dd)(1Ee)

= (3A- : 1aa)(1B- : 1bb)(1D-)(1E-).

a. TLKG ở đời con = (1:2:1)(1:1)(1:1).1 = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1.

b. TLKH ở đời con = (3:1)(1:1).1.1 = 3:3:1:1.

c. Tỷ lệ KH A-B-D-E- = 3/4 x 1/2 x 1 x 1 = 3/8.

d. TLKG aabbDdEe = 1/4 x 1/2 x 1/2 x 1= 1/16

29 tháng 8 2017

Bài 5:

a. TLKG aabbdd = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64.

b. TLKH A-B-D- = 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64

1. Số kiểu tổ hợp là : 2^3.2^3= 64

2.

P: AaBbddEe x aaBbDdEe = (Aa x aa)(Bb x Bb)(dd x Dd)(Ee x Ee) 

P: Aa x aa tạo ra 2 KG và 2KH

P: Bb x Bb tạo ra 3 KG và 2 KH 

P: Dd x dd tạo ra 3 KG và 2 KH

P: Ee x Ee tạo 3 KG ,2KH

 

 

Số loại KG F1 : 2.3.2.3 = 36 

Số loại KH F1 : 2.2.2.2 = 16