Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
F1 có aa = 1/16 → ở P tỉ lệ giao tử a = ¼
→ Tỉ lệ KG Aa ở P là 1/4 x 2 = ½ → AA = ½ → 1 Đúng
Hay ta có: P : 0,5AA : 0,5Aa → A=0,75, a=0,25
→ aa = 1/16 → 4 đúng
→ F1 thì có AA + aa = 62,5% → 2 đúng
F1 có 9/16AA : 6/16Aa → AA = 3/5 → 3 đúng
Đáp án B
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có:
- Có 1/16 cây thân thấp → kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/16 = 0,0625 = y.
→ giao tử a = 0 , 0625 = 0,25.
→ Ở thế hệ P, kiểu gen Aa có tỉ lệ = 2 y = 2×0,25 = 0,5.
→ Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,5 = 0,5 = 50%. → (I) đúng.
- Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,5AA : 0,5Aa. → Giao tử a = 0,25; Giao tử A =0,75.
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: 1 - y 2 AA : 2 y - y Aa : y aa =
= 1 - 0 , 25 2 AA : 2 0 , 25 - 0 , 0625 Aa : 0,0625 aa = 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.
→ Cây dị hợp chiếm tỉ lệ = 0,375.
→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 – 0,375 = 0,625 = 62,5% → (II) đúng.
- F1 có tỉ lệ kiểu gen = 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa. → Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao thì xác suất thu được cây thuần chủng = 0,5625/(0,5625+0,375) = 9/15 = 3/5. → (III) đúng.
(IV) đúng. Vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa
→ Giao tử A = 0,5625 + 0,375/2 = 0,75 và giao tử a có tỉ lệ = 0,25.
Đáp án D
Đáp án D
Tỷ lệ thân thấp, hoa trắng = 1/16 →ab = 0,25→ loại bỏ trường hợp các gen liên kết không hoàn toàn vì đề cho f< 50%.
Vậy các gen PLĐL, F1 có 16 loại tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
IV đúng, AABB = 1/16; thân cao hoa đỏ là 9/16 → xác suất cần tính là 1/9
Đáp án: D
(1) Đúng. Những cây có cùng kiểu gen ở (P) giao phấn với nhau.
+ 0,3 (AA × AA) → 0,3 AA.
+ 0,6 (Aa × Aa) → 0,6 (0,25 AA; 0,5Aa; 0,25Aa).
+ 0,1 (aa × aa) → 0,1 aa.
Thành phần kiểu gen ở F1 là 0,45AA; 0,3Aa, 0,25aa.
(2) Đúng. Cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên:
(1AA: 2Aa) × (1AA:2Aa) → (2A: 1a)(2A:la)
→ Ở F1 tỉ lệ cây thân cao A- =
(3) Đúng. Quần thể có cặp gen quy định tính trạng chiều cao thân nằm trên NST thường
→ Cân bằng di truyền sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên.
(4) Đúng. Lấy hạt phấn của các cây thân cao ở (P) thụ phấn cho các cây thân thấp
→ (1AA: 2Aa) × (aa) → (2A; la) × 1a
→ Tỉ lệ thân cao Aa = 2/3
Chọn B
Cây P có kiểu gen là AaBb tự thụ phấn tạo ra F1.
Tỉ lệ đồng hợp là: AABB + AAbb + aaBB + aabb = 4/16. Nội dung 1 sai.
Các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là: 4AaBb : 2AABb : 2AaBB : 1AABB.
Xác suất lấy một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thu được F2 thân cao hoa đỏ là: 25/36. Nội dung 2 đúng.
Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân thấp hoa trắng ở thế hệ F2 là : 1/81. Nội dung 3 đúng.
Các cây thân cao, hoa trắng ở F1: 1AAbb : 2Aabb; thân thấp, hoa đỏ: 1aaBB : 2aaBb.
Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là: 4/9. Nội dung 4 sai.
Vậy có 2 nội dung đúng.