Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I
1 is sweeping
2 has
3 followed
4 is always raining
5 do you read
6 rises - is ríing
7 noticed
8 watching
II
1 She thanks me for inviting her to the party
2 Why's Mr Grim interested in sitting in a boat and fishing
3 Do your classmates do their homework in the library?
4 Kate is going to tell her younger sister about her trip to Japan
sweeps
has
followed
is always raining
do you read
rises-is rising
noticed
watching
She thanks me for inviting her to the party.
Why Mr Grim interested in sitting on a boat and fishing ?
Do your classmates do their homework in the library ?
Kate is going to tell her younger sister about her trip to Japan.
Bài làm
- She (not watch) TV
-> She doesn't watch TV.
# Chúc bạn học tốt #
I was at home/school..
Bạn có thể viết I was + at/on/in + địa điểm mà bạn ở ngày hôm qua ( cho phù hợp ). VD hôm qua bạn ở trường, bạn nói :
I was at school yesterday.
Hoặc nếu bạn ở nhà thì nói : I was at home yesterday.
Crows, ravens, and jays belong to the Corvidae family of birds. Throughout history, people have marveled at the intelligence of these birds. They are so smart, we might find them a bit creepy. It doesn't help that a group of crows is called a "murder," that they are viewed by some as harbingers of death, or that the birds are clever enough to steal trinkets and food. A crow's brain is only about the size of a human thumb, so how smart could they be?
What do you do in your free time ?
I go shopping
Kết bạn nhé !
rice:cơm sandwich:bánh mì kẹp beef:thịt bò
egg:trứng bread:bánh mì vegetable:rau
sausage:xúc xích butter:bơ salad:rau trộn
biscuit:bánh quy noodles:mì cabbage:bbawps cải
chocolate:sô cô la meats:thịt fish:cá
milk:sữa applejuice:nước táo
lemonade:nước chanh bananajuice:nước chuối
water:nước
orangejuice:nước cam
1) Find: /faɪnd/
+ Nghĩa: Khám phá điều mà ta muốn hoặc ta bị mất sau khi đã tìm kiếm nó. Với ý nghĩa này, ta có thể hiểu nôm na find có nghĩa là “tìm thấy”.
+ Sự khác biệt: Có thể xem find là từ mà hầu hết chúng ta nghĩ đến hoặc dùng khi cần nghĩa “tìm”. Tuy nhiên, để dùng đúng từ này và phân biệt với nghĩa “tìm kiếm”, ta cần thận trọng vì find có thể hiểu là giai đoạn sau khi “tìm kiếm”
+ Ví dụ:
In order to win this competition, you must find a code hidden in that room. (Để chiến thắng cuộc thi này, bạn phải tìm thấy một mã số được ẩn giấu trong căn phòng đó).
Usually, I find him working at 7 a.m but he started working early than usual. (Bình thường, tôi thấy anh ta làm việc lúc 7 giờ sáng nhưng hôm nay, anh ấy bắt đầu sớm hơn thường lệ).
2/ Look for: /lʊk fə/
+ Nghĩa: Cố gắng để tìm thấy điều gì đó. Với ý nghĩa này, ta có thể hiểu look for có nghĩa là “tìm kiếm”,
+ Sự khác biệt: Ngay trong nghĩa của look for đã thể hiện sự khác biệt của nó với find. Trong khi find là “tìm thấy” – giai đoạn sau “tìm kiếm” thì look for chính là “tìm kiếm” để đi đến kết quả cho mình. Khi dùng look for, người nói muốn nhấn mạnh họ vẫn đang trong quá trình tìm kiếm.
+ Ví dụ:
John has looked for his dog since yesterday, he has found it yet. (John đã tìm con chó của anh ta từ hôm qua nhưng anh ta vẫn chưa tìm thấy nó).
Please keep you looking for the best solution for this problem, don’t annoy me anymore! (Vui lòng tiếp tục tìm kiếm giải pháp tốt nhất cho vấn đề này, đừng làm phiền tôi nữa!).
1) Find:
+ Nghĩa: Khám phá điều mà ta muốn hoặc ta bị mất sau khi đã tìm kiếm nó. Với ý nghĩa này, ta có thể hiểu nôm na find có nghĩa là “tìm thấy”.
+ Sự khác biệt: Có thể xem find là từ mà hầu hết chúng ta nghĩ đến hoặc dùng khi cần nghĩa “tìm”. Tuy nhiên, để dùng đúng từ này và phân biệt với nghĩa “tìm kiếm”, ta cần thận trọng vì find có thể hiểu là giai đoạn sau khi “tìm kiếm”
+ Ví dụ:
In order to win this competition, you must find a code hidden in that room. (Để chiến thắng cuộc thi này, bạn phải tìm thấy một mã số được ẩn giấu trong căn phòng đó).
Usually, I find him working at 7 a.m but he started working early than usual. (Bình thường, tôi thấy anh ta làm việc lúc 7 giờ sáng nhưng hôm nay, anh ấy bắt đầu sớm hơn thường lệ).
2/ Look for:
+ Nghĩa: Cố gắng để tìm thấy điều gì đó. Với ý nghĩa này, ta có thể hiểu look for có nghĩa là “tìm kiếm”,
+ Sự khác biệt: Ngay trong nghĩa của look for đã thể hiện sự khác biệt của nó với find. Trong khi find là “tìm thấy” – giai đoạn sau “tìm kiếm” thì look for chính là “tìm kiếm” để đi đến kết quả cho mình. Khi dùng look for, người nói muốn nhấn mạnh họ vẫn đang trong quá trình tìm kiếm.
+ Ví dụ :
John has looked for his dog since yesterday, he has found it yet. (John đã tìm con chó của anh ta từ hôm qua nhưng anh ta vẫn chưa tìm thấy nó).
Please keep you looking for the best solution for this problem, don’t annoy me anymore! (Vui lòng tiếp tục tìm kiếm giải pháp tốt nhất cho vấn đề này, đừng làm phiền tôi nữa!).
a tin of (g) soup
a slice of (b) pizza
a bottle of (d) water
a kilo of (h) flour
a bar of (c) chocolate
a loaf of (f) bread
a can of (a) cola
Did Tim/of his/send you/the photo/hotel?
=> Did Tim send you the photo of his hotel?
#H
Did Tim send you the photo of his hotel? nha chúc bạn học tốt