Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
a) Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: KClO3, KMnO4.
b) tất cả phản ứng điều chế oxi được coi là phản ứng phân hủy
2.
a) 2HgO –nhiệt độ 2Hg + O2↑
Số mol HgO= 13.02/217=0.06
theo PTHH số mol O2= 0.06/2= 0.03
thể tích O2 ở đktc là : 0.03*22.4= 0.672 lít
Trong 4 hợp chất kể trên có 2 hợp chất sử dụng để điều chế khi oxi trong phòng thí nghiệm rất thông dụng: KMnO4 (kali pemaganat) và KClO3 (kali clorat). Ngoài ra các chất phản ứng có thể tạo thành các chất tạo thành có khí oxi thì đó cũng là một cách điều chế khi oxi (nhưng ít thông dụng).
a) PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2 (2)
2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2 (3)
2HgO -to-> 2Hg + O2 (4)
- Phương trình (1):
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{n_{KMnO_4}}{2}=\frac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
- Phương trình (2):
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{3.n_{KClO_3}}{2}=\frac{3.0,5}{2}=0,75\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
- Phương trình (3):
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{n_{KNO_3}}{2}=\frac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.0,25=5,6\left(l\right)\)
- Phương trình (4):
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{n_{HgO}}{2}=\frac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b)Đối với 50 g KNO3
\(n_{KNO_3}=\frac{50}{101}\approx0,495\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{n_{KNO_3}}{2}=\frac{0,495}{2}=0,2475\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2475.22,4=5,544\left(l\right)\)
- Đối với 50g HgO
\(n_{HgO}=\frac{50}{217}\approx0,23\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2}=\frac{n_{HgO}}{2}=\frac{0,23}{2}=0,115\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.0,115=2,576\left(l\right)\)
Cu2(OH)2CO2--->2CuO+H2O+CO2
1) n\(_{Cu2\left(OH\right)2CO3}=\frac{888}{222}=4\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{CuO}=2n_{Cu2\left(OH\right)2CO3}=8\left(mol\right)\)
m\(_{CuO}=8.80=640\left(g\right)\)
b) Theo pthh
n\(_{CO2}=n_{Cu2\left(OH\right)2CO3}=4\left(mol\right)\)
V\(_{CO2}=4.22,4=89,6\left(l\right)\)
Câu 1)
a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)
b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)
theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)
c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)
theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)
Câu 2)
a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)
b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g
Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)
c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
Giải✿ :
Số mol KClO3 tham gia phản ứng : nKClO3=\(\dfrac{73,5}{122,5}\)=0,6 (mol)
PTHH: 2KClO3→2KCl+3O2
Theo phương trình ⇒Số mol của O2 là : 0,9 mol
Thể tích O2 thu được ở đktc :
VO2= 0,9.22,4=20,16(lít)
a) nKClO3 = \(\dfrac{245}{122,5}=2\) mol
Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
.....2 mol---------------------> 3 mol
VO2 thu được = 3 . 22,4 = 67,2 (lít)
b) nO2 = \(\dfrac{224}{22,4}=10\) mol
Pt: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
......20 mol<----------------------------------10 mol
mKMnO4 cần dùng = 20 . 158 = 3160 (g)
Bài 1
3CO+Fe2O3---->2Fe+3CO2
n\(_{Fe}=\frac{17,92}{56}=0,32\left(mol\right)\)
n\(_{Fe2O3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh\(_{Fe}=2nFe2O3=0,4\left(mol\right)\)
-->H%=\(\frac{0,32}{0,4}.100\%=80\%\)
b) Theo pthh
n\(_{CO2}=\frac{3}{2}n_{Fe}=0,48\left(mol\right)\)
V\(_{O2}=0,48.22,4=10,752\left(l\right)\)
Bài 2
a)2Al+6HCl---->2AlCl3+3H2
n\(_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{H2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
V\(_{H2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) CuO+H2--->Cu+H2O
Theo pthh
n\(_{Cu}=n_{H2}=0,1\left(mol_{ }\right)\)
mà n\(_{Cu}=\frac{5,76}{64}=0,09\left(mol\right)\)
H%=\(\frac{0,09}{0,1}.100\%=90\%\)
Bài 3
a) CaCO3--->CaO+CO2
Cần biết thêm dữ kiện về CO2 nữa ms làm dc nhé
\(\text{1)3CO+Fe2O3->2Fe+3CO2}\)
\(\text{nFe=17,92/56=0,32(mol)}\)
=>nFe2O3=0,16(mol)
n Fe2O3=\(\frac{32}{160}\)=0,2(mol)
\(\text{H=0,16/0,2=80%}\)
\(\text{b) VCO2=0,32x3/2x22,4=10,752 l}\)
\(\text{2) 2Al+6HCl->2AlCl3+3H2}\)
nH2=1/2x nHCl=0,2/2=0,1(mol)
VH2=0,1x22,4=2,24(l)
\(\text{b) CuO+H2->Cu+H2O}\)
nCu( lý thuyết)=0,1(mol)
nCu thực tế=5,76/64=0,09(mol)
\(\text{H=0,09/0,1=90%}\)
2HgO \(\rightarrow\) 2Hg + O2
nHgO = m/M = 54,25/217 = 0,25(mol)
Theo PT => nO2 = 1/2 . nHgO = 1/2 x 0,25 = 0,125(mol)
=> VO2 = n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8(l)
Lời giải:
PTHH: 2HgO =(nhiệt)=> 2Hg + O2
Ta có: nHgO = \(\dfrac{54,25}{217}=0,25\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nO2 = \(\dfrac{1}{2}n_{HgO}=\dfrac{0,25}{2}=0,125\left(mol\right)\)
=> Thể tích Oxi thu được: VO2(đktc) = \(0,125\cdot22,4=2,8\left(l\right)\)