K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 3 2017

2HgO \(\rightarrow\) 2Hg + O2

nHgO = m/M = 54,25/217 = 0,25(mol)

Theo PT => nO2 = 1/2 . nHgO = 1/2 x 0,25 = 0,125(mol)

=> VO2 = n x 22,4 = 0,125 x 22,4 = 2,8(l)

3 tháng 3 2017

Lời giải:

PTHH: 2HgO =(nhiệt)=> 2Hg + O2

Ta có: nHgO = \(\dfrac{54,25}{217}=0,25\left(mol\right)\)

Theo phương trình, nO2 = \(\dfrac{1}{2}n_{HgO}=\dfrac{0,25}{2}=0,125\left(mol\right)\)

=> Thể tích Oxi thu được: VO2(đktc) = \(0,125\cdot22,4=2,8\left(l\right)\)

4 tháng 12 2017

1.

a) Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: KClO3, KMnO4.

b) tất cả phản ứng điều chế oxi được coi là phản ứng phân hủy

2.

a) 2HgO –nhiệt độ 2Hg + O2↑

Số mol HgO= 13.02/217=0.06

theo PTHH số mol O2= 0.06/2= 0.03

thể tích O2 ở đktc là : 0.03*22.4= 0.672 lít

4 tháng 12 2017

câu 2b mình ko hiểu nên ko bt làm

ngoam

Trong 4 hợp chất kể trên có 2 hợp chất sử dụng để điều chế khi oxi trong phòng thí nghiệm rất thông dụng: KMnO4 (kali pemaganat) và KClO3 (kali clorat). Ngoài ra các chất phản ứng có thể tạo thành các chất tạo thành có khí oxi thì đó cũng là một cách điều chế khi oxi (nhưng ít thông dụng).

a) PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)

2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2 (2)

2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2 (3)

2HgO -to-> 2Hg + O2 (4)

- Phương trình (1):

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2}=\frac{n_{KMnO_4}}{2}=\frac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

- Phương trình (2):

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2}=\frac{3.n_{KClO_3}}{2}=\frac{3.0,5}{2}=0,75\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)

- Phương trình (3):

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2}=\frac{n_{KNO_3}}{2}=\frac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.0,25=5,6\left(l\right)\)

- Phương trình (4):

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2}=\frac{n_{HgO}}{2}=\frac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

b)Đối với 50 g KNO3

\(n_{KNO_3}=\frac{50}{101}\approx0,495\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2}=\frac{n_{KNO_3}}{2}=\frac{0,495}{2}=0,2475\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2475.22,4=5,544\left(l\right)\)

- Đối với 50g HgO

\(n_{HgO}=\frac{50}{217}\approx0,23\left(mol\right)\)

=> \(n_{O_2}=\frac{n_{HgO}}{2}=\frac{0,23}{2}=0,115\left(mol\right)\)

=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.0,115=2,576\left(l\right)\)

https://i.imgur.com/N8SkwcZ.jpg
14 tháng 10 2019

Cu2(OH)2CO2--->2CuO+H2O+CO2

1) n\(_{Cu2\left(OH\right)2CO3}=\frac{888}{222}=4\left(mol\right)\)

Theo pthh

n\(_{CuO}=2n_{Cu2\left(OH\right)2CO3}=8\left(mol\right)\)

m\(_{CuO}=8.80=640\left(g\right)\)

b) Theo pthh

n\(_{CO2}=n_{Cu2\left(OH\right)2CO3}=4\left(mol\right)\)

V\(_{CO2}=4.22,4=89,6\left(l\right)\)

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: HgO ---------> Hg + O2 a, Hoàn thành phương trình phản ứng.b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2 A, Hãy viết phương trình hóa học xảy raB, bằng cách nào người ta có thể...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

HgO ---------> Hg + O2

a, Hoàn thành phương trình phản ứng.

b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.

c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.

Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2

A, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra

B, bằng cách nào người ta có thể tính được độ tinh khiết đã dùng

C, căn cứ vào phương trình hóa học trên haỹ cho biết thể tích khí oxi(đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít

Câu 3: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

2KClO3(rắn) →2KCl(rắn) + 3O2(khí)

Hãy dùng phương trình hóa học để trả lời câu hỏi sau:

A, Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3

B, Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi

C, Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí

Câu 4: Cho khí hidro dư đi qua CuO nóng màu đen người ta thu được 0,32g Cu màu đỏ và hơi nước ngưng tụ

A, Viết phương trình hóa học xảy ra

B, Tính lượng CuO tham gia phản ứng

C, Tính thể tích khí Hidro (đktc) đã tham gia phản ứng

D, Tính lượng nước ngưng tụ được sau phản ứng

Câu 5: Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí clo thu được 6,675 g nhôm clorua.

A, Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giả sử ta chưa bieets hóa trị của nhôm và clo

B, Viết phương trình hóa học

C, tính thể tích khí clo(đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm

3
18 tháng 2 2017

Câu 1)

a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)

b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)

theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)

c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)

theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)

18 tháng 2 2017

Câu 2)

a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)

b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g

Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)

c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

14 tháng 5 2018

Giải✿ :

Số mol KClO3 tham gia phản ứng : nKClO3=\(\dfrac{73,5}{122,5}\)=0,6 (mol)

PTHH: 2KClO3→2KCl+3O2

Theo phương trình ⇒Số mol của O2 là : 0,9 mol

Thể tích O2 thu được ở đktc :

VO2= 0,9.22,4=20,16(lít)

9 tháng 2 2018

a) nKClO3 = \(\dfrac{245}{122,5}=2\) mol

Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2

.....2 mol---------------------> 3 mol

VO2 thu được = 3 . 22,4 = 67,2 (lít)

b) nO2 = \(\dfrac{224}{22,4}=10\) mol

Pt: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

......20 mol<----------------------------------10 mol

mKMnO4 cần dùng = 20 . 158 = 3160 (g)

9 tháng 2 2018

b,_____2KMnO4-to->K2MnO4+MnO2+O2

TheoPT:44,8l_____________________22,4l

Theo bài:448l ____________________224l

=>nKMnO4=448/22,4=20mol

=>mKMnO4=20.158=3160g

29 tháng 10 2019

Bài 1

3CO+Fe2O3---->2Fe+3CO2

n\(_{Fe}=\frac{17,92}{56}=0,32\left(mol\right)\)

n\(_{Fe2O3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

Theo pthh\(_{Fe}=2nFe2O3=0,4\left(mol\right)\)

-->H%=\(\frac{0,32}{0,4}.100\%=80\%\)

b) Theo pthh

n\(_{CO2}=\frac{3}{2}n_{Fe}=0,48\left(mol\right)\)

V\(_{O2}=0,48.22,4=10,752\left(l\right)\)

Bài 2

a)2Al+6HCl---->2AlCl3+3H2

n\(_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)

Theo pthh

n\(_{H2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)

V\(_{H2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

b) CuO+H2--->Cu+H2O

Theo pthh

n\(_{Cu}=n_{H2}=0,1\left(mol_{ }\right)\)

mà n\(_{Cu}=\frac{5,76}{64}=0,09\left(mol\right)\)

H%=\(\frac{0,09}{0,1}.100\%=90\%\)

Bài 3

a) CaCO3--->CaO+CO2

Cần biết thêm dữ kiện về CO2 nữa ms làm dc nhé

29 tháng 10 2019

\(\text{1)3CO+Fe2O3->2Fe+3CO2}\)

\(\text{nFe=17,92/56=0,32(mol)}\)

=>nFe2O3=0,16(mol)

n Fe2O3=\(\frac{32}{160}\)=0,2(mol)

\(\text{H=0,16/0,2=80%}\)

\(\text{b) VCO2=0,32x3/2x22,4=10,752 l}\)

\(\text{2) 2Al+6HCl->2AlCl3+3H2}\)

nH2=1/2x nHCl=0,2/2=0,1(mol)

VH2=0,1x22,4=2,24(l)

\(\text{b) CuO+H2->Cu+H2O}\)

nCu( lý thuyết)=0,1(mol)

nCu thực tế=5,76/64=0,09(mol)

\(\text{H=0,09/0,1=90%}\)