Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1.a.Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\\ 2Al\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Al_2O_3+3H_2O\\ b.Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\\ 2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\\ Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
2. Cho các mẫu thử vào dung dịch NaOH dư
+ Tan, có khí thoát ra: Al
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
+ Không hiện tượng: Fe, Ag
Cho 2 mẫu thử không hiện tượng trên vào dung dịch HCl
+ Tan, có khí thoát ra: Fe
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+ Không hiện tượng : Ag
a.
(1) 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
(2) \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
(3)\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
(4)\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
a, 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
Al2(SO4)3 + 6NaOH -> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
2Al(OH)3 nhiệt độ lên Al2O3 + 3H2O
b, 4Fe + 3O2 -> 2Fe2O3
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2(SO4)3 + KOH -> Fe(OH)3
Fe(OH)3 nhiệt độ lên Fe2O3 + h20
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2o
Ta có :
4FeCO3 + 02---> 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
4FexOy + (3x-2y) O2----> 2xFe2O3(2)
CO2+ Ba(OH)2 ---> BaCO3 + H2O (3)
BaCO3 +CO2 +H2O ---> Ba(HCO3)2 (4)
n BaCO3= 7,88: 197 = 0,04
n Ba(OH) 2 = 0,06
* TH1 : CO2 dư --> có phản ứng 4 , khi đó :
nFeCO3 = nCO2 ở (1) = nCO2 ở (3) + số mol CO2 ở (4)= 0,08
Do đó , m FeCO3 = 9,28g
khối lượng O2 tham gia P/u 1 và 2 là:
25,28 - ( 22,4 + 0,08 . 44)= 0,64 g
m O2 tham gia p/u 1 là : 0,08:4.32=0,64g ---> FexOy là Fe2O3
* TH2 : Nếu O2 thiếu --> hok có p/u 4
---> tính toán ----> trường hợp này loại
Bước 1: dự đoán các pứ có thể xảy ra
Bước 2: chú ý màu sắc, mùi của dung dịch, kết tủa, bay hơi.
a. Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
Hiện tượng: bề mặt thanh Cu có bọt khí sủi mạnh, không màu, mùi hắc (SO2). Dung dịch dần chuyển sang màu xanh.
b. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O
Hiện tượng: viên Ba tan nhanh, có khí không màu thoát ra mạnh, miếng Al2O3 bị ăn mòn nhanh chóng, dung dịch có màu hơi đục.
c. Fe2O3 + 6NaHSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O
Hiện tượng: oxit Fe2O3 bị ăn mòn, dung dịch trong suốt dần chuyển sang màu vàng nâu.
Fe+Cl2->FeCl3(đk nhiệt độ)
FeCl3+NaOH->NaCl+Fe(OH)3
Fe(OH)3+H2SO4->Fe2(SO4)3+H2O
Fe(OH)3->Fe2O3+H2O(điều kiện nhiệt độ)
Fe2O3+CO(dư)->Fe+CO2(đk nhiệt độ)
b)Al+Cl2->AlCl3
AlCl3+NaOH(vừa đủ)->Al(OH)3+NaCl
Al(OH)3+H2SO4->Al2(SO4)3+H2O
Al(OH)3->Al2O3+H2O(đk nhiệt độ)
Al2O3->Al+O2(điện phân nóng chảy criolit)
S+O2->SO2(đk nhiệt độ)
SO2+Br2+H2O->H2SO4+HBr
H2SO4+BaO->BaSO4+H2O
H2SO4(đặc)+Cu->CuSO4+SO2+H2O
\((1)Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\\ CuO+CO\xrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
X gồm \(Al_2O_3,Fe,Cu\) và Y là \(CO_2\)
\((2)CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O\\ (3)CO_2+CaCO_3+H_2O\to Ca(HCO_3)_2\)
1. Nhiệt phân NaHCO3 để sản xuất xôđa.
NaHCO3=> Na2CO3+H2O+CO2(nhiệt độ)
2. Nung CaCO3 để sản xuất vôi.
CaCO3=>CaO+CO2
3. Dùng khí CO khử Fe2O3 trong quá trình luyện gang.
3CO+Fe2O3=>2Fe+3CO2