Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe2O3+3CO--->Fe+3CO2
CuO+CO--->Cu+CO2
Ta có
n CO2=15,68/22.4=0,7(mol)
Theo pthh1 và 2
n CO=n CO2=0,7(mol)
m CO=0,7.28=19,6(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lương ta có
m Oxit+m CO=m Chất ran +m CO2
--->m Oxxit=m=m CO2+m Chất rắn -m CO
=28,8+17,6-19,6=26,8(g)
PTHH:
Fe2O3 + 3CO -> (t) 2Fe + 3CO2
a(mol)-> 2a(mol) 3a(mol)
CuO + CO -> Cu + CO2
b(mol)-> b(mol) b(mol)
Hệ phương trình:
2a.56 + b.64 = 28,8
3a + b = 15,68/22,4
=> a = 0,2
b = 0,1
m = 0,2. 160 + 0,1. 80 = 40 (g)
Fe2O3+3CO--to>Fe+3CO2
CuO+CO--to>Cu+CO2
Ta có
n CO2=15,68/22.4=0,7(mol)
Theo pthh1 và 2
n CO=n CO2=0,7(mol)
m CO=0,7.28=19,6(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lương ta có
m Oxit+m CO=m Chất ran +m CO2
--->m Oxxit=m=m CO2+m Chất rắn -m CO
=28,8+17,6-19,6=26,8(g)
Fe2O3 + 3CO to→to→ 2Fe + 3CO2 (1)
CuO + CO to→to→ Cu + CO2 (2)
Vì t/d với lượng CO thiếu
=> Sau phản ứng : CO hết, hỗn hợp dư
=> Chất rắn B gồm : Cu , Fe và lượng Fe2O3 và CuO dư
Có : nCO2 = 15,68/22,4 = 0,7(mol)
=> mCO2 = 0,7 . 44 =30,8(g)
Theo PT(1)(2) => nCO = nCO2 = 0,7(mol)
=> mCO = 0,7 . 28 =19,6(g)
Theo ĐLBTKL:
mFe2O3(Pứ) + mCuO(pứ) + mCO = m(Fe+Cu) + mCO2
=> mFe2O3(Pứ) + mCuO(pứ) + mFe2O3(dư) + mCuO(dư) + mCO = m(Fe+Cu) + mFe2O3(dư) + mCuO(dư) + mCO2
=> m + 19,6 = 28,8 + 30,8
=> m = 40(g)
nO(mất đi) = \(n_{CO}+n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> mrắn(sau pư) = 40 - 0,15.16 = 37,6 (g)
\(n_{hh\left(CO,H_2\right)}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{hh.oxit}-0,15.16=40-2,4=37,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m=37,6\left(g\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
- Chất rắn không tan là Ag.
⇒ mAg = 5 (g)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}+2n_{CuO}\) ⇒ 0,6 = 0,2.2 + 2nCuO
⇒ nCuO = 0,1 (mol)
⇒ m = mFe + mCuO + mAg = 0,2.56 + 0,1.80 + 5 = 24,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{24,2}.100\%\approx46,28\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{24,2}.100\%\approx33,06\%\\\%m_{Ag}\approx20,66\%\end{matrix}\right.\)
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2\)
Theo PTHH : \(n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3} = \dfrac{35,5-0,3.65}{160} = 0,1\\ \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{Zn} + 6n_{Fe_2O_3} = 0,3.2 + 0,1.6 = 1,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl} = 1,2.36,5 = 43,8(gam)\)
b)
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\)
Gọi \(n_{CuO} = a;n_{Fe_2O_3} = b\)
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=19,6\\a+3b=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,135\\b=0,055\end{matrix}\right.\)
Vậy :
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,135\\n_{Fe}=0,055.2=0,11\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,135.64=8,64\left(gam\right)\\m_{Fe}=0,11.56=6,16\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)
Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3CO2 (1)
CuO + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2 (2)
Vì t/d với lượng CO thiếu
=> Sau phản ứng : CO hết, hỗn hợp dư
=> Chất rắn B gồm : Cu , Fe và lượng Fe2O3 và CuO dư
Có : nCO2 = 15,68/22,4 = 0,7(mol)
=> mCO2 = 0,7 . 44 =30,8(g)
Theo PT(1)(2) => nCO = nCO2 = 0,7(mol)
=> mCO = 0,7 . 28 =19,6(g)
Theo ĐLBTKL:
mFe2O3(Pứ) + mCuO(pứ) + mCO = m(Fe+Cu) + mCO2
=> mFe2O3(Pứ) + mCuO(pứ) + mFe2O3(dư) + mCuO(dư) + mCO = m(Fe+Cu) + mFe2O3(dư) + mCuO(dư) + mCO2
=> m + 19,6 = 28,8 + 30,8
=> m = 40(g)