Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3CO2 (1)
CuO + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2 (2)
Vì t/d với lượng CO thiếu
=> Sau phản ứng : CO hết, hỗn hợp dư
=> Chất rắn B gồm : Cu , Fe và lượng Fe2O3 và CuO dư
Có : nCO2 = 15,68/22,4 = 0,7(mol)
=> mCO2 = 0,7 . 44 =30,8(g)
Theo PT(1)(2) => nCO = nCO2 = 0,7(mol)
=> mCO = 0,7 . 28 =19,6(g)
Theo ĐLBTKL:
mFe2O3(Pứ) + mCuO(pứ) + mCO = m(Fe+Cu) + mCO2
=> mFe2O3(Pứ) + mCuO(pứ) + mFe2O3(dư) + mCuO(dư) + mCO = m(Fe+Cu) + mFe2O3(dư) + mCuO(dư) + mCO2
=> m + 19,6 = 28,8 + 30,8
=> m = 40(g)
Fe2O3+3CO--->Fe+3CO2
CuO+CO--->Cu+CO2
Ta có
n CO2=15,68/22.4=0,7(mol)
Theo pthh1 và 2
n CO=n CO2=0,7(mol)
m CO=0,7.28=19,6(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lương ta có
m Oxit+m CO=m Chất ran +m CO2
--->m Oxxit=m=m CO2+m Chất rắn -m CO
=28,8+17,6-19,6=26,8(g)
PTHH:
Fe2O3 + 3CO -> (t) 2Fe + 3CO2
a(mol)-> 2a(mol) 3a(mol)
CuO + CO -> Cu + CO2
b(mol)-> b(mol) b(mol)
Hệ phương trình:
2a.56 + b.64 = 28,8
3a + b = 15,68/22,4
=> a = 0,2
b = 0,1
m = 0,2. 160 + 0,1. 80 = 40 (g)
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2\)
Theo PTHH : \(n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3} = \dfrac{35,5-0,3.65}{160} = 0,1\\ \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{Zn} + 6n_{Fe_2O_3} = 0,3.2 + 0,1.6 = 1,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl} = 1,2.36,5 = 43,8(gam)\)
b)
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\)
Gọi \(n_{CuO} = a;n_{Fe_2O_3} = b\)
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=19,6\\a+3b=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,135\\b=0,055\end{matrix}\right.\)
Vậy :
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,135\\n_{Fe}=0,055.2=0,11\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,135.64=8,64\left(gam\right)\\m_{Fe}=0,11.56=6,16\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)
\(a) n_{Fe_3O_4} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol)\\ \Rightarrow 232a + 80b = 117,6(1)\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{H_2} = 4a + b = \dfrac{40,32}{22,4}=1,8(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,3 ;b = 0,6\\ \%m_{Fe_3O_4} = \dfrac{0,3.232}{117,6}.100\% =59,18\%\\ \%m_{CuO} = 100\%-59,18\% = 40,82\%\)
\(b)\\ n_{Fe} = 3a = 0,9(mol)\\ n_{Cu} = b = 0,6(mol)\\ \%m_{Fe} = \dfrac{0,9.56}{0,9.56+0,6.64}.100\% = 56,76\%\\ \%m_{Cu} = 100\% - 56,76\% = 43,24\%\)
Gọi hỗn hợp oxit;kim loại là X;Y
PTTQ:
X + CO -> Y + CO2
nCO=0,3(mol)
Ta có:
nO bị khử =nCO=0,3(mol)
mO bị khử=0,3.16=4,8(g)
4,8g ứng với 16% khối lượng chất rắn ban đầu
=>mX=4,8:16%=30(g)
PTHH:
4H2+Fe3O4----->3Fe+4H2O
nH2=V/22,4=6,72/22,4=0,3mol
Theo PTHH:4molH2--->3molFe 0,3molH2->0,3.3/4=0,225molFe
mFe=nFe.M=0,225.56=12,6g
nO= nH2O= nH2= 0,3(mol)
m=m(oxit) - mO= 24- 0,3.16= 19,2(g)
nO(mất đi) = \(n_{CO}+n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> mrắn(sau pư) = 40 - 0,15.16 = 37,6 (g)
\(n_{hh\left(CO,H_2\right)}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{hh.oxit}-0,15.16=40-2,4=37,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m=37,6\left(g\right)\)
Fe2O3+3CO--to>Fe+3CO2
CuO+CO--to>Cu+CO2
Ta có
n CO2=15,68/22.4=0,7(mol)
Theo pthh1 và 2
n CO=n CO2=0,7(mol)
m CO=0,7.28=19,6(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lương ta có
m Oxit+m CO=m Chất ran +m CO2
--->m Oxxit=m=m CO2+m Chất rắn -m CO
=28,8+17,6-19,6=26,8(g)
Fe2O3 + 3CO to→to→ 2Fe + 3CO2 (1)
CuO + CO to→to→ Cu + CO2 (2)
Vì t/d với lượng CO thiếu
=> Sau phản ứng : CO hết, hỗn hợp dư
=> Chất rắn B gồm : Cu , Fe và lượng Fe2O3 và CuO dư
Có : nCO2 = 15,68/22,4 = 0,7(mol)
=> mCO2 = 0,7 . 44 =30,8(g)
Theo PT(1)(2) => nCO = nCO2 = 0,7(mol)
=> mCO = 0,7 . 28 =19,6(g)
Theo ĐLBTKL:
mFe2O3(Pứ) + mCuO(pứ) + mCO = m(Fe+Cu) + mCO2
=> mFe2O3(Pứ) + mCuO(pứ) + mFe2O3(dư) + mCuO(dư) + mCO = m(Fe+Cu) + mFe2O3(dư) + mCuO(dư) + mCO2
=> m + 19,6 = 28,8 + 30,8
=> m = 40(g)