Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng Al2O3 là: 10 : 100 x 10 = 1 (g)
Khối lượng hai muối là: 10 - 1= 9 (g)
Gọi a, b lần lượt số mol MgCO3 và CaCO3
MgCO3 = MgO + CO2
a a (mol)
CaCO3 = CaO + CO2
b b (mol)
Chất rắn thu đc gồm MgO, CaO và Al2O3
Khí thoát ra là CO2
Khối lượng MgO và CaO là: 5,688 -1 = 4,688 (g)
Ta có hệ PT: 84a + 100b= 9(g)
40a + 56b= 4,688 (g)
=> a = 0,05(mol) ; b= 0,048 (mol)
Khối lượng MgCO3 là: 84 x 0,05 = 4,2 (g)
Khối lượng CaCO3 là: 100 x 0,048 = 4,8 (g)
Đổi 200ml = 0,2 l
Số mol Ba(OH)2 là: 0,4 x 0,2 = 0,08 (mol)
CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O
0,08 0,08 (mol)
Khối lượng kết tủa là:
0,08 x 197 = 15,76 (g)
Phương trình phản ứng:
(1) \(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\uparrow\)
(2) \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
(3) \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
(4) \(2CO_2+BaCO_3+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
(5) \(Ba\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}BaCO_3+H_2O+CO_2\)
Vì sau khi hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa, dùng nước lọc tiếp tục thu được kết tủa. Vậy dung dịch có chứa 2 muối [ xảy ra phản ứng (4) và (5)]
Theo pt (4) và (5):
\(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{BaCO_3}=\frac{3,94}{197}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2\left(4\right)}=2n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=2\cdot0.02=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2\left(3\right)}=n_{BaCO_3}=\frac{7,88}{197}0,04\left(mol\right)\)
Tổng số mol CO2 do muối sinh ra:
n\(CO_2\) (2 muối) = 0,04 +0,04 = 0,08 (mol)
\(\rightarrow\) Khối lượng: \(m=0,08\cdot44+3,25=6,77\left(g\right)\)
Số mol của Ba(OH)2 đã phản ứng:
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3\left(3\right)}=n_{BaCO_3\left(5\right)}\)
\(=0,02+0,04=0,06\left(mol\right)\)
Nồng dung dịch của Ba(OH)2 đã dùng:
\(C_M=\frac{0,06}{2}=0,03\left(M\right)\)
Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.
\(n_{NaOH}=2.0,03=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)
Thứ tự các pthh :
\(C+O_2-t^o->CO_2\) (1)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\) (2)
\(CO_2+2NaOH-->Na_2CO_3+H_2O\) (3)
\(CO_2+Na_2CO_3-->2NaHCO_3\) (4)
\(CO_2+CaCO_3-->Ca\left(HCO_3\right)_2\) (5)
Vì \(n_{CaCO3}< n_{Ca\left(OH\right)2}\left(0,03< 0,04\right)\) => Có 2 giá trị của CO2 thỏa mãn
TH1: CO2 thiếu ở pứ 2 => Chỉ xảy ra pứ (1) và (2) => Không có pứ hòa tan kết tủa
Theo pthh (2) : \(n_{CO_2}=n_{CaCO3}=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toản C : \(n_C=n_{CO2}=0,03\left(mol\right)\)
=> m = 0,03.12 = 0,36 (g)
TH2 : CO2 dư ở pứ (2) ; (3); (4), đến pứ (5) thì thiếu => Có pứ hòa tan kết tủa
Xét pứ (2); (3); (4) ; (5) :
\(\Sigma n_{CO2}=n_{Ca\left(OH\right)2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+n_{Na2CO3}+n_{CaCO3\left(tan\right)}\)
\(=n_{Ca\left(OH\right)2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+\left(n_{CaCO3\left(sinh.ra\right)}-n_{CaCO3thu.duoc}\right)\)
\(=n_{Ca\left(OH\right)2}+n_{NaOH}+\left(n_{Ca\left(OH\right)2}-0,03\right)\)
\(=2n_{Ca\left(OH\right)2}+n_{NaOH}-0,03\)
\(=2.0,04+0,06-0,03\)
\(=0,09\left(mol\right)\)
Bảo toàn C : \(n_C=n_{CO2}=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,09.12=1,08\left(g\right)\)
Em làm đúng rồi đấy nhưng TH 2 bước cuối chắc tính nhầm kìa nCO2 = 0,11 mol , e sửa lại nhé.
Phương trình phản ứng:
(1) \(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\uparrow\)
(2) \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
(3) \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
(4) \(2CO_2+BaCO_3+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
(5) \(Ba\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}BaCO_3+H_2O+CO_2\)
Vì sau khi hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa, dùng nước lọc tiếp tục thu được kết tủa. Vậy dung dịch có chứa 2 muối [ xảy ra phản ứng (4) và (5)]
Theo pt (4) và (5):
\(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{BaCO_3}=\frac{3,94}{197}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2\left(4\right)}=2n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=2\cdot0.02=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2\left(3\right)}=n_{BaCO_3}=\frac{7,88}{197}0,04\left(mol\right)\)
Tổng số mol CO2 do muối sinh ra:
n\(CO_2\) (2 muối) = 0,04 +0,04 = 0,08 (mol)
\(\rightarrow\) Khối lượng: \(m=0,08\cdot44+3,25=6,77\left(g\right)\)
Số mol của Ba(OH)2 đã phản ứng:
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3\left(3\right)}=n_{BaCO_3\left(5\right)}\)
\(=0,02+0,04=0,06\left(mol\right)\)
Nồng dung dịch của Ba(OH)2 đã dùng:
\(C_M=\frac{0,06}{2}=0,03\left(M\right)\)
x x x
BaCO3➞ BaO + CO2
y y y
m chất rấn B là mMgO + mBaO=3.52 gam
=> 40x+56y=3.52
Cho CO2 vào Ba(OH)2 xảy ra 2 phản ứng
CO2 + Ba(OH)2 ➞BaCO3 + H2O
0.04 -----0.04-----------------------0.04
2CO2 + Ba(OH)2 -------------------> Ba(HCO3)2
0.04------0.02------------------------...
Ba(HCO3)2 -------t*-----------> BaCO3 + H2O + CO2
0.02<-----------------------------------...
tổng nBa(OH)2 =0.02+0.04=0.06mol===> CM Ba(OH)2=0.03M
lại có tổng nCO2=0.04+0.04=0.08mol chính là khí từ nhiệt phân MgCO3 và CaCO3
ta có hệ x + y=0.08 ===>x=0.06 = nMgCO3===> mMgCO3 =5.04 gam
40x + 56y =3.52 ====> y=0.02 mol=nBaCO3 ===> mBaCO3=3.94 ga
m