Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian phản ứng thu được 24 gam chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và
Gọi số mol H2O sinh ra là a (mol)
=> \(n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> 16,6 + 98a = 24,6 + 18a
=> a = 0,1 (mol)
=> nO = 0,1 (mol)
=> mkim loại = 16,6 - 0,1.16 = 15 (g)
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Do HNO3 nóng dư nên Fe, Cu pứ hết --> Fe3+ & Cu2+
M(B) = 36 --> nNO : nNO2 = 5:3
Khi cho đ sau pứ tác dụng vs NH3 dư thì --> Fe(OH)3 ko tan, Cu(NH3)4(OH)2 tan
--> Chất rắn sau nung: Fe2O3: n = 0,05 --> nFe = 0,1 -->mFe = 5,6, mCu = 6,4g
Từ nFe, nCu, bảo toàn electron --> nNO, nNO2 --> V
c, Dung dịch kiềm> Vì trong dd D có NH4NHO3, nên cho kiềm vào sẽ sinh ra NH3.
PTHH :
CuO + CO →→ Cu + CO2 (1)
Fe2O3 + 3CO →→ 2Fe + 3CO2 (2)
Fe + H2SO4→→ FeSO4 + H2 (3)
*Sau phản ứng thu đc chất rắn là các kim loại => các kim loại đó là Cu và Fe => hỗn hợp Y phản ứng hết
*Mà cho Cu và Fe tác dụng với dd H2SO4 (loãng) chỉ có Fe pứ => kim loại màu đỏ không tan là Cu có m = 3,2(g)
Có : nCu = m/M = 3.2/64 =0,05(mol)
Theo PT(1) => nCuO = nCu =0,05(mol)
=> mCuO = n .M = 0,05 x 80 =4(g)
=> mFe2O3 = 20 - 4 =16(g)
Do đó : %mCuO = (mCuO : mhỗn hợp Y).100% =4/20 . 100% =20%
=> %mFe2O3 = 100% - 20% = 80%
b) Khí sản phẩm đó là CO2
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 →→ CaCO3 ↓↓ + H2O (4)
Theo PT(1) => nCO2 = nCuO = 0,05(mol)
Theo PT(2) => nCO2 = 3 . nFe2O3
mà nFe2O3 = m/M = 16/160 = 0,1(mol)
=> nCO2(PT2) = 3. 0,1 = 0,3(mol)
Do đó : tổng nCO2 = 0,05 + 0,3 = 0,35(mol)
Theo PT(4) => nCaCO3 = nCO2 = 0,35(mol)
=> mCaCO3(lý thuyết) = 0,35 . 100= 35(g)
mà hiệu suất chỉ đạt 80%
=> mCaCO3(thực tế) = 35 . 80% =28(g)
Vậy thu được 28g kết tủa
mCuO=\(48.\dfrac{1}{4}=12\left(gam\right)\)\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=48-12=36\left(gam\right)\)
a)PTHH:CuO+H2\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu(1)
Fe3O4+4H2\(\underrightarrow{t^0}\)4H2O+3Fe(2)
Theo PTHH(1):80 gam CuO tạo ra 64 gam Cu và cần 22,4 lít H2
Vậy 12 gam CuO tạo ra 9,6 gam Cu và cần 3,36 lít H2
Theo PTHH(2):232 gam Fe3O4 tạo ra 168 gam Fe và cần 89,6 lít H2
Vậy:36 gam Fe3O4 tạo ra 26 gam Fe và cần 13,9 lít H2
\(\Rightarrow m_{Cu}=9,6\left(gam\right);m_{Fe_3O_4}=26\left(gam\right)\)
c)Từ câu b \(\Rightarrow V_{H_2}=13,9+89,6=103,5\left(lít\right)\)
Theo đề, ta có PTHH:
\(ZnO+H_2\rightarrow Zn+H_2O\)
Số mol: x ___________ x
Gọi số mol của ZnO và Al2O3 trong hỗn hợp A (hỗn hợp ban đầu) lần lượt là x (mol) và y (mol).
Theo đề: \(m_A=81x+102y=28,5\left(g\right)\) (1)
Theo phương trình: nZnO = nZn = x (mol)
\(\Rightarrow\) Chất rắn sau phản ứng: \(\left\{{}\begin{matrix}x\left(mol\right)Zn\\y\left(mol\right)Al_2O_3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow65x+102y=26,9\left(g\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}81x+102y=28,5\\65x+102y=26,9\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=81x=81.0,1=8,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=102x=102.0,2=20,4\left(g\right)\)
ta có Ax + By = 23.8 (1) ( dữ kiện : khối lượng hỗn hợp kim loại )
x+ 3y = 0.8 ( dữ kiện : cần 8.96 lít O2 )
và có dữ kiện cuối cùng là hỗn hợp chất rắn sau khi bị khử bởi H2 còn lại 33.4 gam
thì ta tính đọc số mol Oxi còn trong hỗn hợp là 0.6
TH1 chỉ có A bị khử thì số mol oxi trong hỗn hợp trên là của B 3y = 0.6 x = 0.2
mà B hóa trị 3 và không bị khủ thì chỉ có thể là Al A là Zn
TH2 chỉ có B bị khử ta tính được số mol trong hỗn hợp trên là của A x =0.6 y = 0.2/3
ta tính : ráp số vào phương trình (1) ta được 0.6A +0.4/3B =23.8
từ đó ta có 23.8 / 0.6 < A,B< 23.8*3/0.4
lúc này ta lục bảng tuần hoàn và thế vô đều không thỏa mãn nên th2 loại
vậy kim loại cần tìm là Zn và Al
Theo gt: \(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\) (1)
\(PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\) (2)
(1)(2) => \(n_{H_2}=n_{H_2O}=0,45\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL tính được m = 57,1 (g)