Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm của Canxi cacbonat có trong đá vôi là :
%mCaCO3 = \(\frac{250.100\text{%}}{280}\) = 89,28%.

a, PTHH : \(CaCO_3 ->CaO+CO_2↑\)
b, Phản ứng nung đá vôi thuộc phản ứng phân hủy, vì có 1 chất tham gia phản ứng và tạo ra 2 chất mới.
\(a,PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b, Phản ứng trên thuộc loại phản ứng phân hủy vì phản ứng này có 1 chất tham gia và có 2 hay nhiều chất sản phẩm

a) PTHH: CaCO3 -to-> CO2 + H2O
b) Phản ứng phân hủy. Vì từ một chất ban đầu tạo thành 2 chất sau phản ứng.

+ Khi nung đá vôi sẽ xảy ra phản ứng:
CaCO3 ==(nhiệt)==> CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCaCO3 = mCaO + mCO2
Khi CO2 sinh ra, nó sẽ bay lên => mCaO < mCaCO3(ban đầu)
=> Khối lượng chất rắn giảm
+ Khi nung miếng đồng sẽ xảy ra phản ứng:
2Cu + O2 ===> 2CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCuO = mCu + mO2 > mCu ( vì mO2 > 0)
=> Khối lượng chất rắn tăng

a, mCaCO3 = mCaO + mCO2
b, Khối lượng CaCO3 đã phản ứng :
140 +110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi :
%CaCO3 = 250 /280 * 100% = 89,3 %
a, Công thức về khối lượng là
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b, Áp dụng ĐLBTKL ta có
mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 140 + 110 = 250kg
\(\Rightarrow\) Thành phần phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi là
%mCaCO3=\(\dfrac{250.100\%}{280}\approx89,29\%\)

Đổi: \(7\) \(tấn\) = \(7000000\) \(g\)
Phương trình hóa học:
\(CaCO_3\rarr CaO+CO_2\)
Tỉ lệ số \(mol\): \(1:1:1\)
\(\) \(\rArr1\) \(mol\) \(CaCO_3\) phản ứng tạo ra \(1\) \(mol\) \(CaO\)
\(\rArr1\) \(mol\) \(CaCO_3\) phản ứng tạo ra \(1\) \(mol\) \(CO_2\)
\(nCaO=\frac{7000000}{\left(40+16\right)}=\frac{7000000}{56}=125000\left(mol\right)\)
\(\rArr nCaCO_3=nCaO=nCO_2=125000\) \(mol\)
\(\rArr mCaCO_3=125000\times\left(40+12+16\times3\right)=125000\times100=12500000\) \(\left(g\right)=12,5\) \(\left(tấn\right)\)
\(\rArr\) Lượng quặng đá vôi cần dùng là: \(\frac{12,5}{80\%}=15,625\left(tấn\right)\)
\(\rArr nCO_2=125000\times\left(12+16\times2\right)=125000\times44=5500000\left(g\right)=5500\left(\operatorname{kg}\right)\)
Vậy cần dùng \(15,625\) \(tấn\) quặng đá vôi, tạo ra \(5500\operatorname{kg}\) khí \(CO_2\)

a/ PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{nung}\) CaO + CO2
b/Áp dụng định luật bảo toàn khối lương, ta có:
mCaCO3 = mCO2 + mCaO = 110 + 150 = 250kg
c/ %mCacO3 = \(\frac{250}{280}\) x 100% = 89,3%
Chúc bạn học tốt!!!

Câu 9:
1) nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
mhh = 0,1 . 64 + 0,15 . 32 = 11,2
2. nCO2 = 4,4 : 44 = 0,1 mol
nO2 = 3,2 : 32 = 0,1 mol
Vhh = (0,1 + 0,1 ) . 22,4 = 4,48 l
3. n = \(\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
Câu 10 :
1. C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O
2. Tỉ lệ : 1 : 3 : 2 : 3
3.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
CaCO3 → CaO + CO2.
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì một chất sinh ra hai chất mới.