K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 11 2019

20 tháng 10 2017

5 tháng 12 2018

Chọn C.

Khi B tác dụng với NaOH dư thì:  n N H 3 =0,01 mol

Dung dịch sau cùng có chứa Na+ (1,16 mol); SO42- (0,48 mol), AlO2- 

Dung dịch B chứa Al3+ (0,2 mol), Fe2+ (x mol); Fe3+ (y mol); NH4+ (0,01 mol); SO42- (0,48 mol)

Từ (1), (2) suy ra: x = 0,1; y = 0,05

Khối lượng H2O có trong dung dịch H2SO4 là 52,96 (g) nH2O=0,46 mol (tạo thành)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mB + (52,96 + 0,46.18) = 121,3 (g) 

% m F e 2 S O 4 3 = 8 , 24   m o l

10 tháng 7 2019

4,03 gam X + O2 → CO2 + H2O

Đưa sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong nCO2 = nCaCO3 = 0,255 mol

mdd giảm = mkết tủa - mH2O – mCO2 → 25,5 - mH2O - 0,255.44 = 9,87 → nH2O  = 0,245 mol

→ X có nC = nCO2 = 0,255 mol và nH = 2nH2O = 2.0,245 =0,49 mol

→ nO = (4,03 - 0,255.12 - 0,49.1)/16 = 0,03 mol

Vì X là triglixerit nên X có 6 O trong CTPT → nX  = 0,005

→ X: C51H98O6

Xét 8,06 g X + NaOH → muối + glixerol thì

nX = 8,06/(12.51 + 98.1 + 16.6) = 0,01 → nNaOH = 3nX = 0,03 mol và nglixerol = nX = 0,01 mol

Bảo toàn khối lượng có mmuối = mX + mNaOH – mglixerol = 8,06 + 0,03.40 – 0,01 .92 =8,34 g

Đáp án cần chọn là: A

17 tháng 12 2019

Đọc quá trình, tổng hợp lại bằng sơ đồ:

Bảo toàn nguyên tố H có nH2O = 0,56 mol → ghép cụm có nNO = 0,28 mol.

Bảo toàn N có nNO3- trong X = 0,4 mol và bảo toàn S có nSO42- = 0,22 mol.

Dung dịch X có thể tích 200 mL + 44 mL = 244 mL. Công thức: CM = n ÷ V

[SO42-] = 0,22 ÷ 0,244 = 0,902M và [NO3-] = 0,4 ÷ 0,244 = 1,640M.

Đáp án B

30 tháng 12 2019

Đáp án B

27 tháng 3 2019

Đáp án B

Trong T có KNO3

 KN O 3   → t 0 KN O 2 + 0,5  O 2

Nếu trong T không có KOH, vậy khối lượng chất rắn thu được sau khi nhiệt phân T là khối lượng của KNO2.

mKNO2 = 0,5. 85 = 42,5 > 41,05

=> T gồm KOH dư và KNO2

21 tháng 1 2018

Đáp án B

Giả sử KOH không dư nKNO2 = nKOH = 0,5 mol mrắn ≥ mKNO2 = 42,5(g) 

vô lí! KOH dư. Đặt nKNO3 = x; nKOH dư = y. Bảo toàn nguyên tố Kali: x + y = 0,5.

Rắn gồm KNO2 và KOH dư 85x + 56y = 41,05 giải hệ có: x = 0,45 mol; y = 0,05 mol.

Đặt nFe = a; nCu = b mA = 56a + 64b = 11,6(g)

16(g) rắn gồm Fe2O3 và CuO.

160.0,5a + 80b = 16

giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.

nHNO3 = 0,7 mol; nNO3/X = nKNO3 = 0,45 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN/B = 0,25 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,35 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/B = 0,4 mol.

Bảo toàn khối lượng: mX = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2(g).

-> nNO3/X < 3nFe + 2nCu  X gồm muối Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

Giải hệ có: nFe(NO3)3 = 0,05 mol

C%Fe(NO3)3 = 0,05 × 242 ÷ 89,2 × 100% = 13,56%

15 tháng 2 2017

Giả sử KOH không dư

nKNO2 = nKOH = 0,5 mol

mrắn ≥ mKNO2 = 42,5(g) 

vô lí!. KOH dư.

Đặt nKNO3 = x; nKOH dư = y.

Bảo toàn nguyên tố Kali: x + y = 0,5.

Rắn gồm KNO2 và KOH dư

85x + 56y = 41,05

giải hệ có: x = 0,45 mol; y = 0,05 mol.

● Đặt nFe = a; nCu = b

mA = 56a + 64b = 11,6(g)

16(g) rắn gồm Fe2O3 và CuO.

160.0,5a + 80b = 16

giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol. 

nHNO3 = 0,7 mol; nNO3/X = nKNO3 = 0,45 mol.

Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nN/B = 0,25 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,35 mol.

Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/B = 0,4 mol.

Bảo toàn khối lượng:

mX = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2(g).

► nNO3/X < 3nFe + 2nCu 

X gồm muối Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

Giải hệ có: nFe(NO3)3 = 0,05 mol

C%Fe(NO3)3 = 0,05 × 242 ÷ 89,2 × 100% = 13,56%

Đáp án B