K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 7 2018

CaCO3 ----to--> CaO+ CO2

nCaCO3=0.75 mol

Theo Pt nCO2=nCaCO3=0.75 mol

=> VCO2=0.75*22.4*80%=13.44 lít =0.6 mol

b) Ba(OH)2+ CO2 ------> BaCO3+ H2O

nCO2=0.6 mol

Theo Pt=> nBa(OH)2=nBaCO3=nCO2=0.6 mol

=>mdd Ba(OH)2=(0.6*171)/17.1%=600 g

mdd=600+0.6*44=626.4 g

=>C%BaCO3=(0.6*197*100)/624.4=18.93%

27 tháng 7 2018

nCO2 ở câu b từ đâu mà có vậy

PTPU

CaCO3\(\xrightarrow[]{to}\) CaO+ CO2 (1)

...a.........................a......... mol

MgCO3\(\xrightarrow[]{to}\) MgO+ CO2 (2)

...b..........................b......... mol

Ba(OH)2+ CO2\(\rightarrow\) BaCO3\(\downarrow\)+ H2O (3)

Ba(OH)2+ 2CO2\(\rightarrow\) Ba(HCO3)2 (4)

ta có: nBaCO3= \(\dfrac{19,7}{197}\)= 0,1( mol)

nBa(OH)2= 1. 0,2= 0,2( mol)

* TH1: chỉ tạo muối trung hòa\(\Rightarrow\) không có phản ứng (4) xảy ra

\(\Rightarrow\) nCO2= nBaCO3= 0,1( mol)

ta có hệ pt:

\(\left\{{}\begin{matrix}100a+84b=28,4\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=1,25\\b=-1,15\end{matrix}\right.\) (loại)

*TH2: tạo cả hai muối\(\Rightarrow\) có phản ứng (4) xảy ra

theo (3): nCO2= nBa(OH)2= nBaCO3= 0,1( mol)

\(\Rightarrow\) nBa(OH)2 (4)= 0,2- 0,1= 0,1( mol)

theo (4): nCO2= 2. nBa(OH)2= 0,2( mol)

\(\Rightarrow\) \(\sum\)nCO2= 0,1+ 0,2= 0,3( mol)

ta có hệ pt:

\(\left\{{}\begin{matrix}100a+84b=28,4\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\) ( nhận)

\(\Rightarrow\) VCO2= 0,3. 22,4= 6,72( lít)

mCaCO3= 100. 0,2= 20( g)

\(\Rightarrow\) %mCaCO3= \(\dfrac{20}{28,4}\). 100%= 70,42%

%mMgCO3= 100%- 70,42%= 29,58%

4 tháng 8 2017

a)

Do A và B đều là kim loại hóa trị II nên ta sử dụng phương pháp trung bình coi A và B là một chất gọi là X
=> CT chung của 2 muối là XCO3

Ta có nCO2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\) = 0,05 ( mol )
XCO3 + H2SO4 XSO4 + H2O + CO2
0,05 <---- 0,05 <---0,05 <-- 0,05 < -0,05
bảo toàn khối lượng ta có
mXSO4 = mXCO3 + mH2SO4 - mH2O - mCO2

= 4,68 + ( 98 . 0,05 ) - ( 18 . 0,05 ) - ( 44 . 0,05 )

= 6,48 ( gam )

4 tháng 8 2017

b) MXCO3 = mXCO3 : nXCO3 = 4,68 : 0,05 = 93,6
=> X = 93,6 - 12 - 16 . 3 = 33,6
có nACO3 : nBCO3 = 2 : 3
và nACO3 + nBCO3 = 0,05
=> nACO3 = 0,02 và nBCO3 = 0,03
=> nA = 0,02 và nB = 0,03
=> ( 0,02 . A + 5 : 3 . 0,03 . B) / 0,05 = 33,6
=> A = 24 ( là magie - Mg ) do B = A . 5 :3

=> B = 40 ( là canxi - Ca )
=> mMgCO3 = 1,68 ( gam )

=> %mMgCO3 = \(\dfrac{1,68}{4,68}\) . 100 \(\approx\) 36 %

=> %mCaCO3 = 100 - 36 = 64%

10 tháng 7 2018

CO2 +Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O (1)

2CO2 +Ca(OH)2 --> Ca(HCO3)2 (2)

nCaCO3=0,01(mol)

nCa(OH)2 = 0,04(mol)

vì nCa(OH)2 > nCaCO3

=> xét 2 trường hợp :

* TH1 : Ca(OH)2 dư => ko có (2)

theo (1) : nCO2=nCaCO3=0,01(mol)

=> VCO2 (đktc)= 0,224(l)

=> %VCO2=2,24(%)

%VN2=97,76(%)

* TH2 : Ca(OH)2 hết => có (2)

theo (1) : nCa(OH)2=nCaCO3=0,01(mol)

=> nCa(OH)2 (2) =0,03(mol)

theo (2) : nCO2=2nCa(OH)2 =0,06(mol)

=> \(\Sigma\)nCO2 (1,2)=0,07(mol)

=> VCO2(ĐKTC) = 1,568(l)

=>%V CO2=15,68(%)

%VN2=84,32(%)

Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp X gồm Al và Fe trong dd H2SO4 19,8% vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 đo ở đktc và dd Y. Xác định khối lượng và phần trăm khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp X? Tính nồng độ phần trăm của từng chất cho trong dd Y? Bài 6. Hòa tan hoàn toàn 9,6g hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 cần 100g dd HCl 14,6%. Tính thể tích của mỗi khí thu được ở đktc? Tính nồng độ...
Đọc tiếp
Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp X gồm Al và Fe trong dd H2SO4 19,8% vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 đo ở đktc và dd Y. Xác định khối lượng và phần trăm khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp X? Tính nồng độ phần trăm của từng chất cho trong dd Y? Bài 6. Hòa tan hoàn toàn 9,6g hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 cần 100g dd HCl 14,6%. Tính thể tích của mỗi khí thu được ở đktc? Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng? Dẫn toàn bộ khí thu được hấp thụ hết vào dd chứa 0,05mol Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa, tính a? Bài 7. Nhiệt phân 24g CaCO3 trong một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong dd HCl 14,6% thu được dd B và 1,344 lít khí đo ở đktc. Viết các ptpư xảy ra? Xác định thành phần phần trăm của các chất rắn có trong A? Xác định hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3 nói trên? Bài 8. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric và dd NaOH biết rằng: 30ml dd axit sunfuric được trung hòa hết bởi 20ml dd NaOH và 10ml dd KOH 2M; 30ml dd NaOH được trung hòa hết bởi 20ml dd axit sunfuric và 5ml dd HCl 1M?
1
21 tháng 7 2018

Gọi a,b ( mol) lần lượt là số mol của Al , Fe ( a,b>0)

nH2=8,96/22,4=0,4(mol)

PTHH: 2 Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (1)

a -> 3/2a 1/2a 3/2a (mol)

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (2)

b -> b b b (mol)

Theo đề bài và PTHH ta có : 27a+56b=11

3/2a+b=0,4

=> a= 0,2(mol) ; b=0,1(mol)

=> m Al = 0,2x27=5,4 (g)

m Fe= 0,1x56=5,6(g)

=> %mAl=5,4/11x100%=49,1%

%mFe=5,6/11x100%=50,9%

=> mdd=mhhX+ mddaxit=11+(3/2x0,2+0,1)x98/19,8%=208,98(g)

21 tháng 7 2018

mình ấn nhầm nút Enter nên nó blog lên luôn

mình giải tiếp nha

C% Al2(SO4)3=(1/2x0,2x342)/208,98x100%=16,36%

C% FeSO4 = (0,1x152)/208,98 x100%=7,27%

Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A CnH2n và hiđrocacbon B có dạng CnH2n+2. Chia đôi X thành hai phần bằng nhau: Phần 1: Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 80 g kết tủa, khối lượng dd sau pư giảm so vs khối lượng dd ban đầu 26,8 g. Phần 2: Cho vào dd brom dư thấy có 16 g brom pư. Xác định công thức phân tử và cấu tạo của A và B. Câu 2: Người ta tiến hành...
Đọc tiếp

Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A CnH2n và hiđrocacbon B có dạng CnH2n+2. Chia đôi X thành hai phần bằng nhau:

Phần 1: Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 80 g kết tủa, khối lượng dd sau pư giảm so vs khối lượng dd ban đầu 26,8 g.

Phần 2: Cho vào dd brom dư thấy có 16 g brom pư.

Xác định công thức phân tử và cấu tạo của A và B.

Câu 2: Người ta tiến hành hai thí nghiệm sau:

TN1: Thổi a lít CO2(đktc) vào c gam dd Ba(OH)2 20% thì thu được 0,05 mol kết tủa và dd có nồng độ của kiềm là d%.

TN2: Thổi b lít khi CO2 (đktc) vào c gam dd Ba(OH)2 20% nói trên thì cũng thu được 0,05 mol kết tủa và dd có nồng độ của muối axit là e%.

Xác định a, b, c, d, e.(Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Biết b=7a.

HELP ME!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

1
11 tháng 3 2020

Câu 1 :

Đốt phần 1

\(X+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_2+H_2O\)

\(\Rightarrow n_{CaCO3}=\frac{80}{100}=0,8\left(mol\right)=n_{CO2}\)

m dung dịch giảm=mCaCO3 - (mCO2 +mH2O)

\(m_{CO2}+m_{H2O}=80-26,8=53,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{H2O}=53,2-0,8.44=18\left(g\right)\Rightarrow n_{H2O}=1\left(mol\right)\)

\(C_nH_{2n}+1,5nO_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)

\(C_nH_{2n+2}+\left(1,5n+0,5\right)O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)

\(\Rightarrow n_B=n_{H2O}-n_{CO2}=1-0,8=0,2\left(mol\right)\)

Cho phần 2 tác dụng Br2

\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_2Br_2\)

\(\Rightarrow n_{Br2}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)=n_A\)

Gọi số C của A là a; của b là b

\(\Rightarrow0,1a+0,2b=0,8\)

Vì a ≥ 2 và a, b ≤ 4 (khí) nene thoả mãn a = 2; b = 3 hoặc a = 4; b = 2

TH1: C2H4 và C3H8

CTCT CH2=CH2 và CH3-CH2-CH3

TH2: C4H8 và C2H6

CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)2

CH3-CH3

Câu 2:

- TN1: Kiềm dư \(\Rightarrow\) Chỉ tạo BaCO3.

\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(\Rightarrow n_{CO2}=n_{BaCO3}=a=0,05\left(mol\right)\)

- TN2: Tạo muối axit và trung hoà.

\(n_{CO2}=b=7a=0,35\left(mol\right)\)

nCO2 (tạo muối trung hoà)= nBa(OH)2 ( tạo muối axit) = 0,05 mol

\(\Rightarrow n_{CO2_{tao.muoi.axit}}=0,3\left(mol\right)\)

\(2CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)

\(\Rightarrow\) nBa(OH)2 (tạo muối axit)= nBa(HCO3)2= 0,15 mol

Tổng mol Ba(OH)2= 0,2 mol

\(\Rightarrow m_{Ba\left(OH\right)2}=34,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow c=34,2.20\%=171\left(g\right)\)

\(m_{Ba\left(HCO3\right)2}=38,85\left(g\right)\)

\(m_{dd_{spu}}=m_{CO2}+171-m_{BaCO3}=0,35.44+171-0,05.197=176,55\left(g\right)\)

\(\Rightarrow e=\frac{38,85.100}{176,55}=22\%\)

Xét TN1:

\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\) Dư 0,15 mol Ba(OH)2

\(m_{Ba\left(OH\right)2}=25,65\left(g\right)\)

\(m_{dd_{spu}}=m_{CO2}+171-m_{BaCO3}=0,05.44+171-0,05.197=163,55\left(g\right)\)

\(\Rightarrow d=\frac{25,65.100}{163,35}=15,7\%\)

23 tháng 12 2018

a) \(n_{H2}=1,2\left(mol\right)\)

- Bảo toàn H: \(n_{HCl}=n_{H\left(H_2\right)}=2.n_{H_2}=2.1,2=2,4\left(mol\right)\)

- Áp dụng ĐLBTKL ở 2 phản ứng trên ta có:

\(m_{KL}+m_{HCl}=m_{muoi}+n_{H2}\)

\(\Leftrightarrow35,2+2,4.36,5=m_{muoi}+1,2.2\)

\(\Rightarrow m_{muoi}=120,4\left(g\right)\)

b) \(m_{ddHCl}=1,2.500=600\left(gam\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{2,4.36,5.100}{600}=14,6\%\)

Bài 1. Axit X có thành phần nguyên tố là: H = 2,218%; N = 29,787% và còn lại là O; Xác định công thức của axit X và gọi tên? Bài 2. Để hòa tan hoàn toàn 10,8g một kim loại hóa trị II cần 400ml dd HCl 0,3M. Xác định tên kim loại chưa biết? Tính nồng độ mol của dd muối thu được (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể). Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 13g một kim loại hóa trị II trong 200g dd HCl 9,125%...
Đọc tiếp
Bài 1. Axit X có thành phần nguyên tố là: H = 2,218%; N = 29,787% và còn lại là O; Xác định công thức của axit X và gọi tên? Bài 2. Để hòa tan hoàn toàn 10,8g một kim loại hóa trị II cần 400ml dd HCl 0,3M. Xác định tên kim loại chưa biết? Tính nồng độ mol của dd muối thu được (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể). Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 13g một kim loại hóa trị II trong 200g dd HCl 9,125% được dd A và 4,48 l khí H2 đo ở đktc. Xác định tên kim loại và tính nồng độ phần trăm của từng chất tan có trong dd A? Bài 4. Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp X gồm Al và Fe trong dd H2SO4 19,8% vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 đo ở đktc và dd Y. Xác định khối lượng và phần trăm khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp X? Tính nồng độ phần trăm của từng chất cho trong dd Y? Bài 5. Viết các ptpư xảy ra khi cho: a) Oxit sắt từ + axit sunfuric; b) FexOy + axit clohiđric; c) Magiê hidroxit + axit nitric; d) Canxi cacbonat + axit clohiđric; e) Kali hidroxit + axit sunfuhidric; g) Bari nitrat + axit sunfuric; h) Bạc nitrat + axit clohidric; i) Kim loại M + axit clohidric. Bài 6. Hòa tan hoàn toàn 9,6g hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 cần 100g dd HCl 14,6%. Tính thể tích của mỗi khí thu được ở đktc? Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng? Dẫn toàn bộ khí thu được hấp thụ hết vào dd chứa 0,05mol Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa, tính a? Bài 7. Nhiệt phân 24g CaCO3 trong một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong dd HCl 14,6% thu được dd B và 1,344 lít khí đo ở đktc. Viết các ptpư xảy ra? Xác định thành phần phần trăm của các chất rắn có trong A? Xác định hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3 nói trên? Bài 8. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric và dd NaOH biết rằng: 30ml dd axit sunfuric được trung hòa hết bởi 20ml dd NaOH và 10ml dd KOH 2M; 30ml dd NaOH được trung hòa hết bởi 20ml dd axit sunfuric và 5ml dd HCl 1M?
2
22 tháng 6 2018

Gọi CTHH của axit là HxNyOz

Ta có:

x:y:z=\(\dfrac{2,218}{2}:\dfrac{29,787}{14}:\dfrac{67,995}{16}\)=1:1:2

Vậy CTHH của axit là HNO2

22 tháng 6 2018

5.

a; Fe3O4 + 4H2SO4 (loãng) -> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

2Fe3O4 + 10H2SO4 (đặc) -> 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

b;

FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O

c;

Mg(OH)2 + 2HNO3 -> Mg(NO3)2 + 2H2O

d;

CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O

e;

2KOH + H2S -> K2S + 2H2O

g:

Ba(NO3)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HNO3

h;

AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3

i;

2M + 2xHCl -> 2MClx +x H2