Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m C O 2 = 18 , 4 - 9 , 6 = 8 , 8 g a m ⇒ n C O 2 = 0 , 2
Ta có n N a O H n C O 2 = 1 , 5 ⇒ Sau phản ứng ta thu được 2 muối có số mol bằng nhau và bằng 0,1 mol
⇒ m = 0,1. 106 + 0,1 .84 = 19 gam
PTHH:
RCO3 \(\rightarrow\) RO + CO2
\(\rightarrow\)mCO2 = 13,4 - 6,8 = 6,6 g
\(\rightarrow\)nCO2 = 0,15 mol
nNaOH = 0,075 mol
\(\frac{nNaOH}{nCO2}\) < 1\(\rightarrow\)chỉ tạo ra NaHCO3, nCO2 còn dư
NaOH + CO2\(\rightarrow\) NaHCO3
0,075___________0,075
\(\rightarrow\) mmuốikhan = mNaHCO3 = 84.0,075=6,3g
mCO2 = 13.4 - 6.8 = 6.6 = > nCO2 = 0.15 mol.
nNaOH = 0.075 mol
vì nOH-/nCO2 = 0.075/0.15 = 0.5 = > pư sinh ra muối NaHCO3.
PT:
NaOH + CO2 >>>> NaHCO3
0.075 0.15 0.075
Theo pt ta có nNaHCO3 = 0.075 = > m muối = 0.075*84 = 6.3 g.
Đáp án B
Gọi công thức trung bình của hai muối ACO3 và BCO3 là MCO3
MCO3 → MO + CO2
n C O 2 = 3,36 /22,4 = 0,15 mol → n M C O 3 = 0,15 mol
Hỗn hợp Y gồm MCO3 dư và MO
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O
n C a C O 3 = 15/100 = 0,15 mol
→ n M C O 3 dư = 0,15 mol
n M C O 3 ban đầu = 0,15 + 0,15 = 0,3 mol
Bảo toàn kim loại M có:
n M C O 3 = n M C l 2 = 0,3 (mol)
Bảo toàn khối lượng có:
m M C O 3 = m M C l 2 - 0,3.(71- 60) = 29,2 (gam)
Đáp án C
RCO3 RO + CO2↑
mCO2 = 13,4 – 6,8 = 6,6g nCO2 = 0,15
Do nNaOH/nCO2 = 0,075/0,15 = 0,5 < 1 Tạo muối axit
CO2 + NaOH NaHCO3
(0,15) (0,075) → 0,075
mNaHCO3 = 0,075.84 = 6,3g Chọn C.
Đáp án C
Khi phản ứng với 0,4 mol NaOH thì sẽ thu được 0,15 mol Na2CO3 và còn 0,1 mol NaOH dư
=> Đáp án C