Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cái này thì tham khảo nhé!
- Hợp kim dẫn điện và nhiệt kém hơn kim loại nguyên chất.
- Độ cứng của hợp kim lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất, độ dẻo thì hợp kim kém hơn kim loại.
- Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại tạo thành hợp kim đó.
Hợp kim dẫn điện và nhiệt kém hơn kim loại nguyên chất.
- Độ cứng của hợp kim hơn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất, độ dẻo thì hợp kim kém hơn kim loại.
- Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại thành phần
- Cấu tạo của nguyên tử kim loại.
+ Có số electron hóa trị ít.
+ Trong cùng một chu kì các nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tố phi kim trong cùng chu kì.
- Cấu tạo tinh thể kim loại.
+ Kim loại có cấu tạo tinh thể, tinh thể kim loại có cấu tạo mạng.
+ Có 3 loại kiểu mạng tinh thể phổ biến là : Mạng tinh thể luc phương , mạng tinh thể lập phương tâm diện , mạng tinh thể lập phương tâm khối.
-Nguyên tử của hầu hết nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1,2 hoặc 3e). Thí dụ
Na: [Ne]3s1
Mg: [Ne]3s2
-Cấu tạo tinh thể : Ở nhiệt độ thường, trừ thủy ngân ở thể lỏng, các kim loại khác ở thể rắn và có cấu trúc tinh thể
Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
Các tính chất hóa học của kim loại là
1. Tác dụng với phi kim
-Tác dụng với clo: 2Fe+3Cl2----->2FeCl3
-Tác dụng với oxi: 4Al+3O2------>2Al2O3
-Tác dụng với lưu huỳnh: Fe+S----->FeS
2. Tác dụng với dung dịch axit
-dung dịch HCl, H2SO4 loãng: Fe+ 2HCl------>FeCl2+H2
-dung dịch HNO3,H2SO4 đặc: 3Cu+8 HNO3-->3Cu(NO3)2+2NO+4H2O
3.Tác dụng với nước:
2Na+2H2O------>2NaOH+H2
4. Tác dụng với dung dịch muối
Fe+CuSO4-------->FeSO4+Cu
Khi hòa tan X vào nước ta có phản ứng:
K + H2O --> KOH + (1/2)H2 ↑ (1)
Al + KOH + H2O --> KAlO2 + (3/2)H2 ↑ (2)
x ---- x
- - -
dung dịch A thu được gồm KAlO2 và KOH còn dư
khi cho HCl vào A, thì phản ứng trung hòa xãy ra trước, các pứ như sau:
HCl + KOH --> KCl + H2O (3)
HCl + KAlO2 + H2O --> KCl + Al(OH)3 ↓ (4)
3HCl + Al(OH)3 --> AlCl3 + 3H2O (5)
theo đề bài phản ứng (1) xãy ra xong, vừa bắt đầu có ↓ nên HCl vừa đủ cho pứ (3)
=> số mol HCl cho pứ (3) là 0,1*1 = 0,1 mol = mol KOH trong A
Gọi x là số mol Al => mol KOH (pư2) = x
=> mol KOH tạo thành từ (1) = x + 0,1
(ta hiểu KOH tạo ra từ (1), một phần cho pứ với Al ở (2), phần còn lại pứ với HCl)
từ (1) => mol K = x + 0,1
ta có: mX = 27x + 39(x+0,1) = 10,5 => x = 0,1
=> mAl = 27*0,1 = 2,7
%Al = 2,7*100 /10,5 = 25,71 %
% K = 74,29 %
Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhản của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có
A. nhiều electron độc thân.
B. các ion dương chuyển động tự do.
C. các electron chuyển động tự do.
D. nhiều ion dương kim loại.
Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia mạng tinh thể của hợp kim. Nhìn chung hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim nhưng tính chất vật lý và tính chất hóa học khác nhiều với đơn chất ( như hợp kim không bị ăn mòn,siêu cứng, có nhiệt độ nóng chảy thấp, hợp kim nhẹ, cứng, bền)