Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử có 1 mol Zn phản ứng:
A. Zn + Ni(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Ni ⇒ mZn(NO3)2 > mNi(NO3)2 ⇒ mdung dịch tăng
B. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag ⇒ mZn(NO3)2 < mAgNO3 ⇒ mdung dịch giảm
C. 3Zn + 2Fe(NO3)3 → 3Zn(NO3)2 + 2Fe ⇒ mZn(NO3)2 > mFe(NO3)3 ⇒ mdung dịch tăng
D. Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu ⇒ mZn(NO3)2 > mCu(NO3)2 ⇒ mdung dịch tăng
Chọn đáp án B
Chọn đáp án B
Giả sử có 1 mol Zn phản ứng:
A. Zn + Ni(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Ni ⇒ mZn(NO3)2 > mNi(NO3)2 ⇒ mdung dịch tăng
B. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag ⇒ mZn(NO3)2 < mAgNO3 ⇒ mdung dịch giảm
C. 3Zn + 2Fe(NO3)3 → 3Zn(NO3)2 + 2Fe ⇒ mZn(NO3)2 > mFe(NO3)3 ⇒ mdung dịch tăng
D. Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu ⇒ mZn(NO3)2 > mCu(NO3)2 ⇒ mdung dịch tăng
Đặt nAgNO3 = x mol; nCu(NO3)2 = y mol ⇒ a = 170x + 188y và ∑nNO3– = x + 2y mol.
Cu dư + X → Y
⇒ Y chứa Cu(NO3)2 ⇒ nCu(NO3)2 = 0,5x + y ⇒ b = 94x + 188y.
Fe dư + Y → Z ||⇒ Z chứa Fe(NO3)2 ⇒ nFe(NO3)2 = 0,5x + y ⇒ c = 90x + 180y.
2b = a + c ⇒ 2 × (94x + 188y) = (170x + 188y) + (90x + 180y)
⇒ 72x =Đặt nAgNO3 = x mol; nCu(NO3)2 = y mol ⇒ a = 170x + 188y và ∑nNO3– = x + 2y mol.
Cu dư + X → Y
⇒ Y chứa Cu(NO3)2 ⇒ nCu(NO3)2 = 0,5x + y ⇒ b = 94x + 188y.
Fe dư + Y → Z
⇒ Z chứa Fe(NO3)2 ⇒ nFe(NO3)2 = 0,5x + y ⇒ c = 90x + 180y.
2b = a + c ⇒ 2 × (94x + 188y) = (170x + 188y) + (90x + 180y)
⇒ 72x = 8y ⇒ y = 9x
⇒ %mCu(NO3)2 = 188 × 9x ÷ (170x + 188 × 9x) × 100% = 90,87%. 8y
⇒ y = 9x ⇒ %mCu(NO3)2 = 188 × 9x ÷ (170x + 188 × 9x) × 100% = 90,87%.
Đáp án C
Đáp án C
Tổng khối lượng 2 thanh kim loại sau phản ứng vẫn là 2a gam
=> mthanh 1 tăng = mthanh 2 tăng
Đặt số mol kim loại phản ứng với AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x, y
=> 108 . 2 x - M X . x = M X . y - 64 y ( 1 )
Nồng độ mol của muối kim loại X trong dung dịch Cu(NO3)2 gấp 10 lần trong dung dịch AgNO3.
⇒ y 1 , 5 = 10 . x 0 , 1 ⇒ y = 150 x thay vào (1) được:
108 . 2 x - M X . x = M X . 150 x - 64 . 150 x ⇒ M X = 65 => X là Zn.
Giải thích:
Thứ tự xuất hiện trong dãy điện hóa của các cặp oxi hóa khử: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.
Tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Zn2+. → Dung dịch chứa 2 muối
→ chứa 2 cation kim loại → Zn2+ và Fe2+
Đáp án C
Giải thích:
Thứ tự xuất hiện trong dãy điện hóa của các cặp oxi hóa khử: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.
Tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Zn2+. → Dung dịch chứa 2 muối
→ chứa 2 cation kim loại → Zn2+ và Fe2+
Đáp án C
Đáp án C
Thứ tự xuất hiện trong dãy điện hóa của các cặp oxi hóa khử: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.
Tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Zn2+. → Dung dịch chứa 2 muối
→ chứa 2 cation kim loại → Zn2+ và Fe2+
Đáp án C
Thứ tự xuất hiện trong dãy điện hóa của các cặp oxi hóa khử: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.
Tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Zn2+. → Dung dịch chứa 2 muối
→ chứa 2 cation kim loại → Zn2+ và Fe2+
Giải thích: Đáp án A
TQ : nZn + 2Xn+ -> nZn2+ + 2X
=>mdd giảm = mthanh KL tăng = 2X – 65n > 0
=> X > 32,5n
Vậy X là Ag thỏa mãn