Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.m_X=a\left(g\right);n_{CuSO_4}=n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\\ X+CuSO_4->XSO_4+Cu\\ \Delta m_X=0,05\%\cdot a=b\left(X-64\right)\left(1\right)\\ X+Pb\left(NO_3\right)_2->X\left(NO_3\right)_2+Pb\\ \Delta m_X=7,1\%\cdot a=b\left(207-X\right)\left(2\right)\\ Lấy:\dfrac{\left(1\right)}{\left(2\right)}=\dfrac{0,05\%}{7,1\%}=\dfrac{X-64}{207-X}\\ X=65\left(Zn\right)\\ b.Theo\left(1\right),với:a=15\\ \left(1\right)\Rightarrow0,05\%.15=b\left(65-64\right)\\ b=0,0075mol\\ m_{CuSO_4}=0,0075.160=1,2g\\ m_{Pb\left(NO_3\right)_2}=331.0,0075=2,4825g\)
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố M hóa trị II) và có cùng khối lượng.
M + Cu(SO4) → thanh kim loại giảm 0,2%.
M + Pb(NO3)2 → thanh kim loại tăng 28,4%.
Giả sử thanh M có khối lượng m gam.
M + CuSO4 → MSO4 + Cu↓
\(n_M=\frac{0,002m}{M_M-64}\)(*)
M + Pb(NO3)2 → M(NO3)2 + Pb↓
\(n_M=\frac{0,284m}{207-M_M}\)(**)
Vì sau phản ứng số mol 2 muối bằng nhau nên từ (*), (**)
→ M = 65 → M là Zn
(phần cuối giải pt đi bạn hiền, xong rồi kẻ bảng)
Gọi khối lượng thanh kim loại là: m (g)
M+ Cu(NO3)2→ M(NO3)2+ Cu↓
x___________________________x
M+ Pb(NO3)2→ M(NO3)2+ Pb↓
x__________________________x
Ta có pt:
\(\frac{0,2m}{28,4m}=\frac{x\left(M-64\right)}{x\left(207-M\right)}\)
⇒ M=65
Vậy M là Kẽm: Zn
Bài 1
2Al+3CuSO4→Al2(SO4)3+3Cu
a-------------------------------------1,5a
Đặt a là số mol của Al pư
Độ tăng của thanh Al sau khi lấy thanh ra khỏi dd:
46,38−45=1,38(g)
⇒96a−27a=69a=1,38
⇒a=0,02⇒a=0,02
⇒mCu=1,92(g)
Câu 1:
2Al + 3Cu2+ --> 2Al3+ + 3Cu
x............1,5x.........................1,5x
m sau – m trước = 64 . 1,5x – 27x = 46,38 – 45
=> x = 0,02 => m Cu phản ứng = 1,5 . 0,02 . 64 = 1,92g
Câu 2:
mAgNO3 = 340 . 6% = 20,4g => nAgNO3 = 0,12mol
Khối lượng AgNO3 giảm 25% chính là lượng AgNO3 phản ứng
=> nAgNO3 phản ứng = 0,12 . 25% = 0,03
Cu + 2AgNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015..........0,03.....................................0,03
m vật = 15 + (0,03.108 - 0,015.64) = 17,28 (g)
Gọi n Fe p/u = a mol
ZnSO4 có nồng độ mol gấp 2,5 lần nồng độ mol FeSO4
=> n Zn p/u = 2,5a mol
Fe + CuSO4 ---> Cu + FeSO4
a.......................a
Zn + CuSO4 ---> Cu + ZnSO4
2,5a................2,5a
Chênh lệch khối lượng giảm 0,11 g
=> m Cu - m Fe - m Zn = 0,11
[a+2,5a]*64 - 56a - 65*2,5a = 0,11
<=> a = 0,02
m Cu bám trên thanh Fe = 0,02*64 = 1,28
m Cu bám trên thanh Zn = 1,28*2,5 = 3,2
Gọi m là khối lượng thanh kim loại, A là nguyên tử khối, x là số mol muối pư
PTHH: M + CuSO4 MSO4 + Cu (1)
A(g)--> 1 mol -----------------> 64 (g). Giảm : A-64 (g)
------- x mol ------------------> Giảm : 0,0005m (g)
---> x = 0,0005m : (A – 64) (a)
M + Pb(NO3)2 M(NO3)2 + Pb (2)
A(g) ---> 1 mol ---------------------> 207 (g). Tăng: 207-A (g)
-------- x mol ----------------------> Tăng: 0,071m (g)
---> x = 0,071 : (207 – A) (b)
Kết hợp (a), (b) ---> A = 65, M là Zn