K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 7. Nhóm nào sau đây gồm toàn hạt cây 2 lá mầm?1 điểmHạt đỗ đen, hạt bưởi, hạt lạcHạt đậu, hạt ngô, hạt vừngHạt ngô, hạt kê, hạt lúaHạt vải, hạt bí ngô, hạt ngôCâu 8: Nhóm nào sau đây gồm toàn cây thuộc nhóm hạt trần1 điểmThông, pơ mu, hoàng đàn, kim giaoDương xỉ, bách tán, nhãn, vảiRau bợ, thông, tre, pơmu.Kim gioa, dừa cạn, mít, hoàng đàn.Câu 9. Đặc điểm chủ yếu phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2...
Đọc tiếp

Câu 7. Nhóm nào sau đây gồm toàn hạt cây 2 lá mầm?

1 điểm

Hạt đỗ đen, hạt bưởi, hạt lạc

Hạt đậu, hạt ngô, hạt vừng

Hạt ngô, hạt kê, hạt lúa

Hạt vải, hạt bí ngô, hạt ngô

Câu 8: Nhóm nào sau đây gồm toàn cây thuộc nhóm hạt trần

1 điểm

Thông, pơ mu, hoàng đàn, kim giao

Dương xỉ, bách tán, nhãn, vải

Rau bợ, thông, tre, pơmu.

Kim gioa, dừa cạn, mít, hoàng đàn.

Câu 9. Đặc điểm chủ yếu phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm?

1 điểm

Cấu tạo của hạt

Số lá mầm của phôi

Cấu tạo cơ quan sinh sản

Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng

Câu 10. Giới thực vật chia làm các ngành nào?

1 điểm

các ngành: Địa y, tảo, thực vật bậc cao.

Các ngành: Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín.

Các ngành: Hạt trần, hạt kín.

Các ngành: Vi khuẩn, nấm, hạt trần, hạt kín

Câu 11. Vì sao thực vật hạt kín lại phát triển đa dạng phong phú như ngày nay?

1 điểm

Vì cơ quan sinh dưỡng đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ....

Có hoa quả với nhiều dạng khác nhau, hạt nằm trong qủa là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tôt hơn.

Môi trường sống đa dạng

Cả A, B và C đúng.

Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không phải là của cây dương xỉ ?

1 điểm

Có mạch dẫn

Lá non cuộn tròn lại ở đầu.

Có hoa

Có rễ, thân, lá thật

Câu 13. . Trong các hình thức phát tán của quả và hạt thì hình thức giúp thực vật phát tán rộng và nhanh nhất là

1 điểm

Phát tán nhờ gió

Phát tán nhờ động vật

Tự phát tán

Phát tán nhờ con người

Câu 14. Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là

1 điểm

Sống ở trên cạn

Có rễ, thân, lá thật

Sinh sản bằng hạt

Có hoa, quả, hạt nằm bên trong quả

Câu 15. Đặc điểm quan trọng để phân biệt hạt của cây Hai lá mầm và hạt của cây Một lá mầm?

1 điểm

Nội chất chứa dinh dưỡng

Số lá mầm của hạt

Cách nảy mầm của hạt

Các bộ phận của hạt

Câu 16. Đặc điểm nào sau đây cho ta thấy Dương xỉ khác Rêu?

1 điểm

Sinh sản bằng bào tử

Sống ở cạn

Có rễ thật, có mạch dẫn

Có chất diệp lục

Cấu 17. Ở những vùng bờ biển người ta trồng cây ở phía ngoài đê nhằm mục đích gì?

1 điểm

Chống gió bão

Chống xói mòn đất

Chống rửa trôi đất

Cả A, B, C đều đúng

Câu 18. Tảo là thực vật bậc thấp vì:

1 điểm

Cơ thể có cấu tạo đơn bào hay đa bào

Cơ quan sinh sản hữu tính đơn bảo

Chưa có thân, rễ, lá thật, hầu hết sống ở nước

Tất cả các câu trên.

Câu 19. Đặc điểm sinh sản của các cây thuộc ngành hạt kín là

1 điểm

Sinh sản bằng hạt

Hạt nằm trong quả

Nhị và nhụy là hai bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa

Tất cả các câu trên

Câu 20. Hoa cây ngô thuộc loại

1 điểm

hoa đơn tính cùng gốc, giao phấn nhờ gió

hoa đơn tính, giao phấn nhờ sâu bọ

hoa lưỡng tính, tự thụ phấn

hoa lưỡng tính, giao phấn nhờ sâu bọ

1
19 tháng 4 2021

Câu 7. Nhóm nào sau đây gồm toàn hạt cây 2 lá mầm?

1 điểm

Hạt đỗ đen, hạt bưởi, hạt lạc

Hạt đậu, hạt ngô, hạt vừng

Hạt ngô, hạt kê, hạt lúa

Hạt vải, hạt bí ngô, hạt ngô

Câu 8: Nhóm nào sau đây gồm toàn cây thuộc nhóm hạt trần

1 điểm

Thông, pơ mu, hoàng đàn, kim giao

Dương xỉ, bách tán, nhãn, vải

Rau bợ, thông, tre, pơmu.

Kim gioa, dừa cạn, mít, hoàng đàn.

Câu 9. Đặc điểm chủ yếu phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm?

1 điểm

Cấu tạo của hạt

Số lá mầm của phôi

Cấu tạo cơ quan sinh sản

Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng

Câu 10. Giới thực vật chia làm các ngành nào?

1 điểm

các ngành: Địa y, tảo, thực vật bậc cao.

Các ngành: Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín.

Các ngành: Hạt trần, hạt kín.

Các ngành: Vi khuẩn, nấm, hạt trần, hạt kín

Câu 11. Vì sao thực vật hạt kín lại phát triển đa dạng phong phú như ngày nay?

1 điểm

Vì cơ quan sinh dưỡng đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ....

Có hoa quả với nhiều dạng khác nhau, hạt nằm trong qủa là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tôt hơn.

Môi trường sống đa dạng

Cả A, B và C đúng.

Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không phải là của cây dương xỉ ?

1 điểm

Có mạch dẫn

Lá non cuộn tròn lại ở đầu.

Có hoa

Có rễ, thân, lá thật

Câu 13. . Trong các hình thức phát tán của quả và hạt thì hình thức giúp thực vật phát tán rộng và nhanh nhất là

1 điểm

Phát tán nhờ gió

Phát tán nhờ động vật

Tự phát tán

Phát tán nhờ con người

Câu 14. Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là

1 điểm

Sống ở trên cạn

Có rễ, thân, lá thật

Sinh sản bằng hạt

Có hoa, quả, hạt nằm bên trong quả

Câu 15. Đặc điểm quan trọng để phân biệt hạt của cây Hai lá mầm và hạt của cây Một lá mầm?

1 điểm

Nội chất chứa dinh dưỡng

Số lá mầm của hạt

Cách nảy mầm của hạt

Các bộ phận của hạt

Câu 16. Đặc điểm nào sau đây cho ta thấy Dương xỉ khác Rêu?

1 điểm

Sinh sản bằng bào tử

Sống ở cạn

Có rễ thật, có mạch dẫn

Có chất diệp lục

Cấu 17. Ở những vùng bờ biển người ta trồng cây ở phía ngoài đê nhằm mục đích gì?

1 điểm

Chống gió bão

Chống xói mòn đất

Chống rửa trôi đất

Cả A, B, C đều đúng

Câu 18. Tảo là thực vật bậc thấp vì:

1 điểm

Cơ thể có cấu tạo đơn bào hay đa bào

Cơ quan sinh sản hữu tính đơn bảo

Chưa có thân, rễ, lá thật, hầu hết sống ở nước

Tất cả các câu trên.

Câu 19. Đặc điểm sinh sản của các cây thuộc ngành hạt kín là

1 điểm

Sinh sản bằng hạt

Hạt nằm trong quả

Nhị và nhụy là hai bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa

Tất cả các câu trên

Câu 20. Hoa cây ngô thuộc loại

1 điểm

hoa đơn tính cùng gốc, giao phấn nhờ gió

hoa đơn tính, giao phấn nhờ sâu bọ

hoa lưỡng tính, tự thụ phấn

hoa lưỡng tính, giao phấn nhờ sâu bọ

23 tháng 5 2021

câu 1 

cây 1 lá mầm :cây rêu, cây dương xỉ, cây rau bợ, tảo

cây 2 lá mầm : cây dưa hấu, cây nha đam

câu 2 

hạt trần :, cây thông, cây hoa phong lan,cây dâu tây, cây nhãn cây xương rồng, cây hoa sen, cây hoa sim,cây ngải cứu

hạt kín : cây lúa, cây dừa cạn, cây dưa hấu, cây rau cải xanh,cây xoài, cây đào, , cây bưởi, cây mận, cây mít

 

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
23 tháng 5 2021

Vẫn còn một số cây bị sai. Kiểm tra kỹ lại nha

6 tháng 5 2021

theo mình là c

tick nếu đúng nha

 

23 tháng 3 2021

D.Hạt nhãn,mít,cam,mận

23 tháng 3 2021

Các nhóm hạt sau đây nhóm hạt nào thuộc cây 2 lá mầm :

A.Hạt cải,mít,đu đủ,ngô

B.Hạt đậu,kê,mồng tơi,chuối

C.Hạt ổi,cà chua,lúa,xoài

D.Hạt nhãn,mít,cam,mận

 

10 tháng 8 2021

Cây 1 lá mầm gồm có: tre, tỏi, cau, lúa, hành, ngô, cỏ gấu.

 (Đặc điểm: có rễ chùm, gân lá hình song song, chủ yếu là thân cỏ;có 6 cánh hoa trên một hoa, phôi hạt có 1 lá mầm)

Cây 2 lá mầm gồm có: táo, cam, rau muống, lạc, mít, xoài, cải, phượng.

 (Đặc điểm: có rễ cọc, gân lá hình mạng, hạt chứa phôi có 2 lá mầm, số cánh hoa là bội số của 4 hay 5, ví dụ: 4,8,5,10,...)

                                                                                                                                              Chúc bạn học tốt  ;P

12. Nhóm gồm những cây một lá mầm là:A. Cây lúa, cây bưởi, cây ngô                          B. Cây tre, cây lúa mì, cây táoC. Cây mía, cây cà chua, cây lạc                      D. Cây lúa, cây ngô, cây tỏi13. Điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là:A. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, có quả       B. Sinh sản hữu tínhC. Lá đa dạng, có hạt nằm trong quả                          D. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn14. Rêu là thực...
Đọc tiếp

12. Nhóm gồm những cây một lá mầm là:

A. Cây lúa, cây bưởi, cây ngô                          B. Cây tre, cây lúa mì, cây táo

C. Cây mía, cây cà chua, cây lạc                      D. Cây lúa, cây ngô, cây tỏi

13. Điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là:

A. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, có quả       B. Sinh sản hữu tính

C. Lá đa dạng, có hạt nằm trong quả                          D. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn

14. Rêu là thực vật bậc cao vì:

A. Có diệp lục, sống dưới nước           B. Có mạch dẫn, sống dưới nước

C. Sống ở nước có rễ, thân, lá           D. Sống trên cạn; đã có rễ giả, có thân, lá

15. Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là:

A. Sống ở trên cạn            B. Có đủ rễ, thân, lá

C. Sinh sản bằng hạt D. Có hoa, có hạt nằm trong quả

16. Lông hút của rễ có chức năng là:

A. Dẫn truyền                                  B. Làm cho rễ dài ra

C. Che chở cho đầu rễ                      D. Hấp thụ nước và muối khoáng                  

17. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:

A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam                  B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa  

C. Quả dừa, quả gấc, quả ổi                        D. Quả bông, quả cải, quả đậu Hà Lan 

18. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:

A. Sinh sản vô tính                                     B. Sinh sản sinh dưỡng

C. Sinh sản hữu tính                                             D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm

19. Cây trồng có nguồn gốc từ?

A. Cây hoang dại                                        B. Cây hoang dại, cây nhập ngoại

C. Cây nhập ngoại                                      D. Cây do lai tạo

20. Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử là:

A. Tảo                     B. Dương xỉ                          C. Rêu                     D. Hạt trần

21. Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:

A. Có nhiều cây to và sống lâu năm                                        B. Có sự sinh sản hữu tính

C. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, có hạt nằm trong quả.   D. Có hạt nằm trên lá noãn hở

22. Vai trò của các chất hữu cơ do thực vật chế tạo là:  

A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.

B. Cung cấp thức ăn cho động vật, người

C. Cung cấp nguyên liệu làm thuốc                        

D. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất, làm thuốc; cung cấp thức ăn cho động vật, con người                    

23. Loại hạt nào dưới đây không chứa phôi nhũ?

A. Cau      B. Lúa C. Ngô      D. Lạc

24. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?

A. Đài, tràng, nhị, nhuỵ                                  B. Bầu nhuỵ và noãn sau khi được thụ tinh  

C. Bao phấn, hạt phấn, bầu và đầu nhuỵ       D. Nhụy

25. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở cây Một lá mầm?

A. Rễ chùm, gân lá hình song song                    B. Rễ cọc, gân lá hình mạng

C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả.            D. Rễ cọc, số cánh hoa 4 hoặc 5

4

14. Rêu là thực vật bậc cao vì:

A. Có diệp lục, sống dưới nước           B. Có mạch dẫn, sống dưới nước

C. Sống ở nước có rễ, thân, lá           D. Sống trên cạn; đã có rễ giả, có thân, lá

 

18. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:

A. Sinh sản vô tính                                     B. Sinh sản sinh dưỡng

C. Sinh sản hữu tính                                             D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm

 

15. Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là:

A. Sống ở trên cạn            B. Có đủ rễ, thân, lá

C. Sinh sản bằng hạt  D. Có hoa, có hạt nằm trong quả

16. Lông hút của rễ có chức năng là:

A. Dẫn truyền                                  B. Làm cho rễ dài ra

C. Che chở cho đầu rễ                      D. Hấp thụ nước và muối khoáng

 

17. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:

A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam                  B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa  

C. Quả dừa, quả gấc, quả ổi                        D. Quả bông, quả cải, quả đậu Hà

12. Nhóm gồm những cây một lá mầm là:

A. Cây lúa, cây bưởi, cây ngô                          B. Cây tre, cây lúa mì, cây táo

C. Cây mía, cây cà chua, cây lạc                      D. Cây lúa, cây ngô, cây tỏi

 

13. Điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là:

A. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, có quả       B. Sinh sản hữu tính

C. Lá đa dạng, có hạt nằm trong quả                          D. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn

22 tháng 5 2021

Nhóm nào sau đây toàn cây Một lá mầm :

A. Ngô, dâu tây, rau muống

B. Lúa mì, ngô, cau

C. Cam, dừa, mướp

D. cà chua, cải, cỏ lau

22 tháng 5 2021

Nhóm nào sau đây toàn cây Một lá mầm :

A. Ngô, dâu tây, rau muống

B. Lúa mì, ngô, cau

C. Cam, dừa, mướp

D. cà chua, cải, cỏ lau.

5 tháng 1 2022

không có ý nào đúng

30 tháng 7 2017

  - Cây một lá mầm: lúa, ngô

   - Cây hai lá mầm: xoài, ổi