Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những điểm cơ bản của Hiệp định Pa – ri về Việt Nam là:
- Mĩ phải tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
- Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam.
- Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
- Phải có trách nhiệm trong việc xây dựng hòa bình ở Việt Nam.
Câu 1. Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa- ri về Việt Nam?
Những điểm cơ bản của Hiệp định Pa – ri về Việt Nam là:
- Mĩ phải tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
- Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam.
- Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
- Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
@Pheng☂️
Bạn tham khảo sau đây nhé :
* Kinh tế: đạt trình độ ngang với các nước xung quanh:
- Nông nghiệp:
+ Biết sử dụng công cụ bằng sắt, dùng sức kéo của trâu bò, biết làm ruộng bậc thang và xe guồng nước.
+ Trồng lúa một năm hai vụ, trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp.
+ Nghề khai thác lâm thổ sản (trầm hương, ngà voi,…) và đánh bắt cá phát triển.
- Thủ công nghiệp: nghề làm gốm khá phát triển.
- Thương nghiệp: Có sự giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng.
* Văn hóa:
- Chữ viết: người Chăm đã có chữ viết riêng (từ thế kỉ IV).
- Tôn giáo: Người Chăm theo đạo Bà La Môn và đạo Phật.
- Phong tục, tập quán: ở nhà sàn, ăn trầu cau, tục hỏa táng người chết, bỏ tro vào bình hoặc vò gốm rồi ném xuống sông hay biển.
- Nghệ thuật: người Chăm đã sáng tạo ra một nền nghệ thuật đặc sắc, tiêu biểu là các tháp Chăm, đền, tượng, các bức chạm nổi,…
Chúc bạn học tốt
Đáp án A
Nguyên nhân cơ bản quy định sự khác biệt về thời gian ra đời, đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây so với các phương Đông là điều kiện tự nhiên. Cụ thể:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở khu vực Địa Trung Hải, đất đai khô rắn => công cụ bằng đá, đồng không thể canh tác được và phải đợi công cụ bằng sắt ra đời => thời gian ra đời muộn hơn so với phương Đông
- Đất đai khô rắn không thuận lợi cho cây lúa sinh trưởng nhưng có thể phát triển các cây lưu niên như nho, cam, chanh, ô liu; đường bờ biển có nhiều vũng vịnh kín gió => thuận lợi cho phát triển thủ công nghiệp và mậu dịch hàng hải => Công- thương nghiệp là nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây
Đáp án C
Thị tộc là những người cùng họ, gồm 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu (có quan hệ gần gũi với nhau) sống cùng nhau.
– Bị thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam Bắc, Mỹ buộc phải đàm phán với ta ở Hội nghị Pari từ 13/5/1968 để bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đến 25/1/1969, bắt đầu hội nghị bốn bên (Việt Nam dân chủ cộng hoà, Hoa kỳ, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam và Việt Nam cộng hoà)
– Hội nghị Pari diễn ra trong bối cảnh Mỹ liên tiếp thất bại trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, đặc biệt là trong cuộc tiến công chiến lược của ta mùa hè 1972. Ta cũng đã đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại trở lại của Mỹ ở miền Bắc. Phong trào đòi chấm dứt chiến tranh xâm
lược của Mỹ tiếp tục diễn ra trên thế giới và cả ở Mỹ.
– Tháng 10/1972, khi nước Mỹ chuẩn bị bước vào cuộc bầu cử tổng thống, bản dự thảo Hiệp định Pari được hoàn tất và hai bên đã thoả thuận ngày ký chính thức. Mỹ trở mặt, gây sức ép buộc ta phải nhân nhượng bằng cách mở cuộc tập kích bằng máy bay chiến lược B52 vào Hà Nội và Hải Phòng cuối năm 1972. Nhưng chúng đã bị đánh bại, buộc phải ký Hiệp định Pari ngày 27/1/ 1973.
nhóm người vài gia đình có quan hệ họ hàng sống chung với nhau.
TL:
=> Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người vs nhau thời kì nguyên thủy : con người ăn chung, ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.
_HT_
Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long :
- Đời sống vật chất :
+ Biết thường xuyên cải tiến công cụ lao động và sử dụng nhiều loại nguyên
liệu làm công cụ và làm đồ gốm.
+ Biết trồng trọt, chăn nuôi.
+ Ngoài các hang động, mái đá, con người còn biết làm các túp lều bằng cỏ, cây để ờ. làm cho cuộc sống ngày càng ổn định hơn.
— Về xã hội :
+ Tổ chức "bầy người nguyên thủy" đã được thay thế bằng thị tộc, có sự phân công lao động rõ ràng.
+ Thời kì này con người đã sống định cư lâu dài.
Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long :
- Đời sống vật chất :
+ Biết thường xuyên cải tiến công cụ lao động và sử dụng nhiều loại nguyên
liệu làm công cụ và làm đồ gốm.
+ Biết trồng trọt, chăn nuôi.
+ Ngoài các hang động, mái đá, con người còn biết làm các túp lều bằng cỏ, cây để ờ. làm cho cuộc sống ngày càng ổn định hơn.
— Về xã hội :
+ Tổ chức "bầy người nguyên thủy" đã được thay thế bằng thị tộc, có sự phân công lao động rõ ràng.
+ Thời kì này con người đã sống định cư lâu dài.
Những đặc điểm cơ bản : | phương Đông | Châu Âu |
Thời kỳ hình thành |
Từ thế kỷ III tr CN đến khoảng thế kỷ X . --> Hình thành sớm. |
Thế kỷ V -X --> Hình thành muộn |
Thời kỳ phát triển |
Từ thế kỷ X đến XV . Phát triển chậm . |
Từ thế kỷ XI đến XIV . Phát triển tòan thịnh . |
Thời kỳ khủng hoảng và suy vong |
Thế kỷ XVI đến XIX . Kéo dài ba thế kỷ |
Thế kỷ XV đến XVI . Kết thúc sớm,chuyển sang chủ nghĩa tư bản . |
Cơ sở kinh tế | Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn | Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa |
Các giai cấp cơ bản | Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột bằng tô thuế ) |
Lãnh chúa và nông nô Bóc lột bằng tô thuế |
phương thức bóc lột | quân chủ | quân chủ |
9/ Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm cơ bản của xã hội nguyên thủy:
a/ Của cải chung b/ Làm chung
c/ Hưởng thụ bằng nhau d/ Phân chia giai cấp
10/ Người nguyên thủy dùng lửa để:
a/ Sưởi ấm b/ Nướng thức ăn
c/ Nấu nước d/ Sưởi ấm và nướng thức ăn
11/ Cùng với sự phát triển của công cụ đá mài, trồng trọt, chăn nuôi và thuần dưỡng động vật, người nguyên thủy đã bắt đầu:
a/ Sống định cư b/ Sống du mục
c/ Sống phụ thuộc vào tự nhiên d/ Du canh, du cư
12/ Khi chôn cất người chết, người nguyên thủy chôn theo:
a/ Vật nuôi b/ Công cụ lao động
c/ Cây trồng d/ Vàng, bạ
13/ Sắp xếp đúng về quá trình tiến hóa của con người là:
a. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
b. Người tối cổ, Vượn người, Người tinh khôn.
c. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
d. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người
14/ Đầu thiên niên kỉ II TCN, người nguyên thủy đã luyện được:
a/ Đồng thau và kẽm b/ Sắt và chì
c/ Vàng d/ Đồng thau và sắt
15/ Nguyên nhân vào cuối thời nguyên thủy, con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa là do:
a/ Công cụ bằng kim loại ra đời b/ Con người trở nên to, khỏe hơn
c/ Công cụ bằng đá ra đời d/ Con người ăn ít hơn
16/ Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở:
a/ Tây Á và châu Âu b/ Tây Á và Đông Nam Á
c/ Tây Á, Bắc Phi, sau đó là châu Âu d/ Bắc Phi và châu Mỹ
9/ Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm cơ bản của xã hội nguyên thủy:
a/ Của cải chung b/ Làm chung
c/ Hưởng thụ bằng nhau d/ Phân chia giai cấp
10/ Người nguyên thủy dùng lửa để:
a/ Sưởi ấm b/ Nướng thức ăn
c/ Nấu nước d/ Sưởi ấm và nướng thức ăn
11/ Cùng với sự phát triển của công cụ đá mài, trồng trọt, chăn nuôi và thuần dưỡng động vật, người nguyên thủy đã bắt đầu:
a/ Sống định cư b/ Sống du mục
c/ Sống phụ thuộc vào tự nhiên d/ Du canh, du cư
12/ Khi chôn cất người chết, người nguyên thủy chôn theo:
a/ Vật nuôi b/ Công cụ lao động
c/ Cây trồng d/ Vàng, bạ
13/ Sắp xếp đúng về quá trình tiến hóa của con người là:
a. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.
b. Người tối cổ, Vượn người, Người tinh khôn.
c. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.
d. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người
14/ Đầu thiên niên kỉ II TCN, người nguyên thủy đã luyện được:
a/ Đồng thau và kẽm b/ Sắt và chì
c/ Vàng d/ Đồng thau và sắt
15/ Nguyên nhân vào cuối thời nguyên thủy, con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa là do:
a/ Công cụ bằng kim loại ra đời b/ Con người trở nên to, khỏe hơn
c/ Công cụ bằng đá ra đời d/ Con người ăn ít hơn
16/ Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở:
a/ Tây Á và châu Âu b/ Tây Á và Đông Nam Á
c/ Tây Á, Bắc Phi, sau đó là châu Âu d/ Bắc Phi và châu Mỹ