Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 thì CO2 và H2O bị hấp thụ
Vì đun nước lọc thu được thêm kết tủa\(\rightarrow\) Tạo ra Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\)CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2\(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2\(\rightarrow\)CaCO3 + CO2 + H2O
nCaCO3=\(\frac{40}{100}\)=0,4 mol
nCa(HCO3)2=nCaCO3 tạo thêm=\(\frac{25}{100}\)=0,25 mol
\(\rightarrow\)nCO2=nCaCO3 +2nCa(HCO3)2=0,9 mol
m bình tăng=mCO2 + mH2O -mCaCO3 (1) =7,7 \(\rightarrow\) mCO2 + mH2O=40+7,7
\(\rightarrow\)nH2O=8,1 gam \(\rightarrow\) nH2O=0,45 mol
\(\rightarrow\) X chứa 0,9 mol C và 0,9 mol H
Vì 0,9.12 +0,9=11,7 nên không X không chứa O
\(\rightarrow\)X có dạng (CH)n
Ta có: 70 < MX <80\(\rightarrow\) n=6\(\rightarrow\) X là C6H6
nX=\(\frac{11}{78}\)=0,15 mol
Cho X tác dụng với AgNO3 /NH3 được 43,8 gam kết tủa
\(\rightarrow\)nX=n kết tủa \(\rightarrow\) M kết tủa=292
\(\rightarrow\)Số nguyên tử Ag thế vào\(\frac{\text{292-78}}{108-1}\)=2
X có 2 liên nhóm -C≡CH
CTCT của X có thể là HC≡C-CH2-CH2-C≡CH
hoặc HC≡C-CH(CH3)-C≡CH
TN1. nKOH = 0,22 mol
2KOH + ZnSO4 → Zn(OH)2 + K2SO4 (1)
2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2 + 2H2O (2)
Gọi x là số mol của Zn(OH)2 phản ứng ở pt (2)
ð Số mol của Zn(OH)2 tạo ra ở pt (1) là \(x+\frac{3a}{99}\); nKOH = 2x + \(2\left(x+\frac{3a}{99}\right)\)= 0,22 mol (1')
TN2. nKOH = 0,28 ; Lượng KOH ở thí nghiệm 2 lớn hơn TN1 là 0,28 – 0,22 = 0,06 mol.
Tương tự như trên ta có: nKOH = (2x + 0,06) + \(2\left(x+0,03+\frac{2a}{99}\right)\)= 0,28 mol (2')
Từ (1') và (2') => x = 0,01 ; a = 2,97 ==> nZnSO4 = = 0,1 mol => mZnSO4 = 161.0,1 = 16,1g
Ban đầu nhỏ từ từ dung dịch NH3
2NH3 + 2H2O + CuSO4 → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Sau khi kết tủa đạt cực đại và dung dịch NH3 dư, kết tủa Cu(OH)2 tan ra do tạo phức với NH3
NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh đậm)
Đáp án D.