Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
\(nOH^-=2nBa\left(OH\right)_2+nKOH=2.0,25.0,01+0,25.0,02=0,01mol\)\(nH^+=2nH_2SO_4=0,5a\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng là môi trường axit.
\(pH=2\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-2}M\)
\(\frac{nH^+-nOH^-}{V}=\left[H^+\right]\)
\(\Leftrightarrow\frac{0,5a-0,01}{0,5}=10^{-2}\)
\(\Leftrightarrow a=0,03M\)
\(nBa^{2+}=2,5.10^{-3}mol\)
\(nSO_4^{2-}=7,5.10^{-3}mol\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
Chất sản phẩm tính theo nBa2+
\(b=2,5.10^{-3}.233=0,5825g\)
Thêm HCl đến khi xuất hiện kết tủa tức là trong dd còn có NaOH dư
NaOH + HCl = NaCl + H2O
Mol NaOH dư = 1/2 mol Na2O => mNa2O = 0,05x62 = 3,1g => Hỗn hợp còn lại có khối lượng = 16,4g
2NaOH + Al2O3 = 2NaAlO2 + H2O
Gọi mol NaOH phản ứng với Al2O3 = 2x => mol Al2O3 = x mol
Ta có 62x + 102x = 16,4g => x = 0,1 mol => Mol Al2O3 = 0,1 mol; Mol Na2O = 0,15 mol
%nAl2O3 = 40%
%nNa2O = 60%
> TH1 AlCl3 du => kết tủa là cực đại
AlCl3 + 3KOH => Al(OH)3 + 3KCl
0,2mol 0,3mol < = 0,1mol
=>CmKOH=0.3/0,2=1,5M
>TH2 KOH dư => kết tủa sau phản ứng tan một phần
AlCl3 + 3KOH => Al(OH)3 + 3KCl
0,2mol=>0,6mol 0,2mol
Al(OH)3 + KOH => KAlO2 +2H2O
0,1mol=>0,1mol
=>so mol KOH=0,6 +0,1=0,7 =>CmKOH=0,7/0,2=3,5M
nHCl=0,02 mol, nH2SO4=0.0025mol
=>nH+ =0,025 mol
Sau pứ pH=12=> OH- dư =>[OH-]=10-14:10-12=0,01M
=>nOH-=0,01*0,5=0,005M
=>nOH- cần= nH+ + nOH- dư=0,005+0,025=0,03(mol)
=>nBa(OH)2=nOH-/2=0,015mol
=>CBa(OH)2=0,015/0,25=0,06M=> x=0,06
dễ thấy nBa2+ >nSO42-
=>nBaSO4=nSO42-=0,0025mol
=>mBaSO4↓=0,0025*233=0,5825(g)
Phương trình phản ứng:
AlCl\(_3\)+3NaOH\(\rightarrow\)\(Al\left(OH\right)_3\downarrow\)+3NaCl
\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)+6NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)\(_3\)\(\downarrow\)+3Na\(_2\)SO\(_4\)
nAl(OH)\(_3\)= nAlCl\(_3\)= 0,1 (mol) (1)
mAl(OH)\(_3\) = 0,1*78 =7,8(g)
nAl(OH)\(_3\)=n2Al(OH)\(_3\)=0,09(mol) (2)
mAl(OH)\(_3\)=0,09*7,8=7,02(g)
m=7,02+7,8=14,82(g).
vì đầu bài chỉ hỏi m ở giai đoạn một nên tôi chỉ tính thế thôi.
nAl2(SO4)3=0,01(mol)
=>nAl=2nAl2(SO4)3=0,02(mol)
Phản ứng thu lượng kết tủa max
=> Al + 3OH(-) ------> Al(OH)3
0,02 ---------0,06
=>nOH(-)=0,06 (mol)
=>nNaOH=0,06 => V=0,06(l)=60ml
=>(A)
\(n_{KOH}=1,875(mol)\\ \to n_{OH^{-}}=1,875(mol)\\ n_{Al_2(SO_4)_3}=0,25(mol)\\ \to n_{Al^{3+}}=0,25.2=0,5(mol)\\ Al^{3+}+3OH^{-} \to Al(OH)_3\\ 0,5 < \frac{1,875}{3}\\ Al^{3+} \text{hết}; OH^{-} \text{dư}\\ \to n_{Al(OH)_3}=0,5(mol)\\ n_{OH^{-}}=1,5(mol)\\ Al(OH)_3+OH^{-} \to AlO_2^{-}+H_2O\\ n_{OH^{-}(dư)}=1,875-1,5=0,375(mol)\\ n_{Al(OH)_3}=0,375(mol)\\ m=0,375.78+0,5.78=68,25(g)\)
\(n_{KOH}=0,5.3,75=1,875\left(mol\right);n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 6KOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3K2SO4
Mol: 0,25 0,5
Ta có: \(\dfrac{1,875}{6}>\dfrac{0,25}{1}\) ⇒ KOH dư,Al2(SO4)3 pứ hết
\(\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=0,5.78=39\left(g\right)\)