Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi ct chung: `C_xO_y`
`%O=100% - 43% = 57%`
`PTK = 12*x+16*y=28 <am``u>`
`%C= (12*x*100)/28=43%`
`-> 12*x*100=43*28`
`-> 12*x*100=1204`
`-> 12x=12,04`
`-> x=1,00...` làm tròn lên là `1`
Vậy, có `1` nguyên tử `C` trong phân tử `C_xO_y`
`%O=(16*y*100)/28=57%`
`-> y=1 (\text {tương tự phần trên})`
Vậy, có `1` nguyên tử `O` trong phân tử `C_xO_y`
`=> CTHH: CO`.
+)Gọi công thức hóa học cần lập là \(C_xO_y\)\(\left(x,y\in N\cdot\right)\)
+)Ta có: \(KLPT(C_xO_y) = 12x +16y = 28(amu)\)
+) Do đó:
\(\%C=\dfrac{12x.100}{28}=43\%\Rightarrow x=1\)(làm tròn)
\(\%O=\dfrac{16y.100}{28}=100\%-43\%=57\%\Rightarrow y=1\)(làm tròn)
\(\Rightarrow CTHH\) cần lập là \(CO\)
Vậy công thức hóa học cần lập là \(CO\)
`a,`
Gọi ct chung: \(\text{K}^{\text{I}}_{\text{x}}\text{Cl}^{\text{I}}_{\text{y}}\)
`@` Theo quy tắc hóa trị: \(\text{I}\cdot\text{x}=\text{I}\cdot\text{ }\rightarrow\text{ }\dfrac{x}{y}=\dfrac{\text{I}}{\text{I}}\)
`-> \text {x = 1, y = 1}`
`-> \text {CTHH: KCl}`
\(\text{PTK = }39+35,5=74,5\text{ }< \text{amu}>\)
`b,`
Gọi ct chung: \(\text{Ba}^{\text{II}}_{\text{x}}\left(\text{SO}_4\right)^{\text{II}}_{\text{y}}\)
`@` Theo quy tắc hóa trị: \(\text{II}\cdot\text{x}=\text{II}\cdot\text{y}\text{ }\rightarrow\text{ }\dfrac{x}{y}=\dfrac{\text{II}}{\text{II}}=\dfrac{1}{1}\)
`-> \text {x = 1, y = 1}`
`-> \text {CTHH:}`\(\text{BaSO}_4\)
\(\text{PTK = }137+32+16\cdot4=233\text{ }< \text{amu}>\)
Từ đề suy ra: \(\%H=100-85,7=14,3\%\)
Gọi công thức tổng quát của hợp chất X là: \(C_xH_y\)
có: \(\%C=\dfrac{M_C.x.100}{28}=85,7\)
=> x = 2
có: \(\%H=\dfrac{M_H.y.100}{28}=14,3\)
=> y = 4
Có: \(\left(C_2H_4\right).n=28\)
=> n = 1
Vậy CTPT của X là: \(C_2H_4\)
Gọi CTHH cần tìm là NxHy.
Ta có: \(x:y=\dfrac{82,35}{14}:\dfrac{17,7}{1}=1:3\)
→ CTHH cần tìm có dạng là (NH3)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{17}{14+1.3}=1\)
Vậy: CTHH đó là NH3
a, CTHH: O2
MO2 = 16.2 = 32 (g/mol)
b, CTHH: CaCO3
MCaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (g/mol)
c, CTHH: CO2
MCO2 = 12 + 16.2 = 44 (g/mol)
d, CTHH: H2SO4
MH2SO4 = 1.2 + 32 + 16.2 = 98 (g/mol)
giải dùm đi
Cho A = 1+32+33+…+3101
chứng minh A chia hết cho 13
Để tính khối lượng của nguyên tử iron, ta cần tính tổng khối lượng của proton và neutron trong hạt nhân. Khối lượng của proton là xấp xỉ 1 amu và khối lượng của neutron cũng xấp xỉ 1 amu. Vậy tổng khối lượng của proton và neutron trong hạt nhân là 26 amu + 30 amu = 56 amu. Vậy đáp án là D. 56 amu.
CÂU 1: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất
CÂU 2:Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước
CÂU 3:Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
giải thích:
trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy khối lượng các chất được bảo toàn.
CÂU 4:Công thức chuyển đổi:
m = n x M ( gam ) ( 1 )
n=m/M
M=m/n
V = n x 22,4 (lít)
n=V/22,4
CÂU 5: Da/b=Ma/Mb