Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nNaHCO3 = 0,4 (mol)
BTNT C, có: nCO2 = nNaHCO3 = 0,4 (mol)
⇒ VCO2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Ta có: \(n_{Ca}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
\(n_{CaO}=n_{Ca}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaO}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(2Ca+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CaO\\ n_{Ca}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\\ n_{CaO}=n_{Ca}=0,15\left(mol\right)\\ m_{CaO}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Đáp án : B
Ta có :
n CaCO3 = 4/100 = 0,4 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,04 0,04
Trong phản ứng khử CuO , Fe2O3 bằng CO , ta luôn có :
n CO = n CO2 = 0,04 mol
=> VCO = 0,04. 22,4 = 0,896 lít
Khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên bằng CO dư thì:
\(PTHH:\)
\(FeO+CO-t^o->Fe+CO_2\)\((1)\)
\(Fe_2O_3+3CO-t^o->2Fe+3CO_2\)\((2)\)
\(Fe_3O_4+4CO-t^o->3Fe+4CO_2\)\((3)\)
Chất rắn thu được sau phản ứng là \(Fe\)
Hỗn hợp khí sau phản ứng: \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2\\CO\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
Khi dẫn hỗn hợp khí trên qua Ca(OH)2 thì chỉ có CO2 tác dụng:
\(CO_2+Ca(OH)_2--->CaCO_3+H_2O\)
\(nCaCO_3=0,8(mol)\)
\(=>nCO_2=0,8\left(mol\right)\)
\(=>mCO_2=35,2\left(g\right)\)
Theo PTHH (1, 2, 3) \(nCO=nCO_2=0,8\left(mol\right)\)
\(=>mCO=22,4\left(g\right)\)
Ap dụng ĐLBTKL vào PTHH (1), (2) và (3)
\(=>m=mFe+mCO_2+mCO\)
\(< =>m=33,6+35,2-22,4=46,4\left(g\right)\)
Chọn C. 46,4
Cô có nx như sau:
-Bài giải đúng nhưng dài quá.
Cô có cách giải ngắn gọn như sau:
FeO+CO−to−>Fe+CO2
Fe2O3+3CO−to−>2Fe+3CO2
Fe3O4+4CO−to−>3Fe+4CO2
CO2+Ca(OH)2−−−>CaCO3+H2O
=> nO (trong oxit) = nCO=nCO2=0,8 mol
=> m= mchất rắn + mO (trong oxit)= 33,6 + 0,8*16=46,4
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Kết tủa là CaCO3, bảo toàn nguyên tố Cacbon
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,045 mol
- X có dạng tổng quát: CnH2nO2
=> Khi đốt cháy: nCO2 = nH2O = 0,045 mol
=> m = 0,81g
Đáp án cần chọn là: C
`Ca(HCO_3)_2->CaCO_3+H_2O+CO_2` (to)
0,03---------------------------------------------0,03 mol
`n(Ca(HCO_3)_2) =(4,86)/162=0,03 mol`
`=>V_(CO_2)=0,03.22,4=0,672l`