Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :0,2 0,1 0,1 0,1
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b)\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{ }Fe_3O_4\)
theo phương trình ta có tỉ lệ\(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\)=>Fe dư
\(PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow[]{}Fe_3O_4\)
tỉ lệ :3 2 1
số mol :0,15 0,1 0,05
\(m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
$n_{Kali} = \dfrac{21,65.36,03\%}{39} = 0,2(mol)$
Gọi $n_{KMnO_4} = a ; n_{KClO_3} = b$
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
Bảo toàn Kali : $a + b = 0,2$
$n_{O_2} = 0,5a + 1,5b(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $158a + 122,5b = 21,65 + (0,5a + 1,5b).32$
Suy ra: a = b = 0,1
$n_{O_2} = 0,5a + 1,5b = 0,2(mol)$
$V_{O_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
`#3107.101107`
1.
a.
Ta có:
\(\text{n}_{\text{KClO}_3}=\dfrac{\text{m}_{\text{KClO}_3}}{\text{M}_{\text{KClO}_3}}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\text{ (mol)}\)
PTPỨ: \(\text{2KClO}_3\text{ }\)\(\underrightarrow{\text{ }t^0}\) \(\text{2KCl}+3\text{O}_2\)
Ta có: `2` mol \(\text{KClO}_3\) thu được `3` mol \(\text{O}_2\)
`=>` `1` mol \(\text{KClO}_3\) thu được `1,5` mol \(\text{O}_2\)
b.
\(\text{V}_{\text{O}_2}=\text{n}_{\text{O}_2}\cdot24,79=1,5\cdot24,79=37,185\left(l\right)\)
TTĐ:
\(m_{KClO_3}=122,5\left(g\right)\)
______________
a) PTHH?
b) \(V_{O_2}=?\left(l\right)\)
Giải
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
1-> 1 : 1,5(mol)
\(V_{O_2}=n.22,4=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 10,35 gam kim loại Na, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Na + O2 -----> Na2O
a) Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng.
----
a) 4 Na + O2 -to-> 2 Na2O
Ta có: nNa=10,35/23=0,45(mol)
=> nNa2O=0,45/2=0,225(mol)
=>mNa2O=0,225.62=13,95(g)
b) nO2= 0,45/4= 0,1125(mol)
=>V(O2,đktc)=0,1125.22,4=2,52(l)
Bài 2. Nhôm tác dụng với axit H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2
Biết thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc).
a) Tính khối lượng Al và H2SO4 đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 sinh ra sau phản ứng.
---
a) nH2=3,36/22,4=0,15(mol)
PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
0,1______0,15_____0,05______0,15(mol)
mAl=0,1.27=2,7(g)
mH2SO4=0,15.98=14,7(g)
b) mAl2(SO4)3=342.0,05=17,1(g)
`FeO + H_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `Fe + H_2 O`
`a) n_[H_2] = [ 3,36 ] / [ 22,4 ] = 0,15 (mol)`
`n_[FeO] = [ 14,2 ] / 72 = 71 / 360`
Ta có: `[ 0,15 ] / 1 < [ 71 / 360 ] / 1`
`=> FeO` dư
Theo `PTHH` có: `n_[FeO_\text{(p/ứ)}] = n_[H_2] = 0,15 (mol)`
`=> n_[FeO_\text{(dư)}] = 71 / 360 - 0,15 = 17 / 360 (mol)`
_______________________________________________
`b)` Theo `PTHH` có: `n_[Fe] = n_[H_2] = 0,15 (mol)`
`=> m_[Fe] = 0,15 . 56 = 8,4 (g)`
a)\(n_{Mg}=\dfrac{35,6}{24}=1,483\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(đktc\right)}=\dfrac{21,504}{22,4}=0,96\left(mol\right)\)
pt: 2Mg + O2 → 2MgO (1)
mol: 2 1 2
mol:1,483 0,96
Tỉ lệ: \(\dfrac{1,483}{2}=0,7415< \dfrac{0,96}{1}=0,96\)
Mg tác dụng hết. O2 dư
theo PTHH có
\(n_{O2p\intư}=\dfrac{1,843x1}{2}=0,7415\left(mol\right)\)
nO2 dư=1,843-0,7415=1,1015 (mol)
mO2dư= 1,1015 x 32 = 35,48 (g)
b)theo PTHH có
\(n_{MgO}=\dfrac{1,843x2}{2}=1,843\left(mol\right)\)
nMgO = 1,843 X 40 = 73,72 (g)
c)
nMg PT(1)=nMgPT(2)=1,843 (mol)
pt: Mg + H2SO4 ➝ MgSO4 + H2 (2)
mol: 1 1 1 1
mol: 1,843
Theo PTHH có
\(n_{H2}=\dfrac{1,843x1}{1}=1,843\) (mol)
mH2=1,843 x 2 = 3,686 (g)
a) 2Na+2H2O->2NaOH+H2
b)nNa=13,8/23=0,6(mol)
nNaOH=nNa=0,6=>mNaOH=0,6.40=24(g)
nH2=nNa/2=0,3=>V H2=0,3.22,4=6,72(l)
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,3------0,3
n CuO=0,4 mol
=>CuO dư
=>m Cu=0,3.64=19,2g
a) 2Na+2H2O->2NaOH+H2
b)nNa=13,8/23=0,6(mol)
nNaOH=nNa=0,6=>mNaOH=0,6.40=24(g)
nH2=nNa/2=0,3=>V H2=0,3.22,4=6,72(l)
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,3------0,3
n CuO=0,4 mol
=>CuO dư
=>m Cu=0,3.64=19,2g
a)nKClO3=\(\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3\(\underrightarrow{t^o}\)2KCl +3O2
0,2 0,3 (mol)
VO2=\(0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) nNa=\(\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Na +O2\(\rightarrow\) 2Na2O
4 1 2 (mol)
Có: \(\dfrac{0,4}{0,15}< \dfrac{4}{1}\)\(\Rightarrow0,4< 0,6\)
=> O2 dư. => Tính theo Na.
PTHH: 4Na +O2\(\rightarrow\) 2Na2O
0,4 0,2 (mol)
mNa2O= \(0,2.62=12,4\left(g\right)\)
Đáp số: a) 6,72 l.
b) 12,4g.