Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
· A và B trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hidro gấp đôi số nguyên tử cacbon A và B có độ bội liên kết k = 1.
· Cùng số mol A hoặc B phản ứng với Na đều cho V lít H2 ⇒ A và B có cùng số nhóm – OH trong phân tử.
· Hidro hóa A và B (số mol như trên) cần tối đa 2V lít H2 Chứng tỏ A và B có 1 chức – OH và 1 nối đôi C = C hoặc C = O trong phân tử.
22,8 gam X + Na dư → 0,175 mol H2
⇒ n X = 2 n H 2 = 0 , 35 m o l ⇒ M ¯ X = 22 , 8 0 , 35 = 65 , 1
22,8 X + AgNO3 dư trong NH3 → 0,4 Ag.
⇒ n - C H O = 1 2 n A g = 0 , 2 m o l < n X
Chứng tỏ X có 1 chất dạng , chất còn lại có dạng C m H 2 m - 1 O H ( B , 0 , 15 m o l )
⇒ ( 14 n + 46 ) . 0 , 2 + ( 14 m + 16 ) . 0 , 15 = 22 , 8 g a m ⇒ 2 n + 1 , 5 m = 8 ⇒ m = 4 , n = 1 .
· 0,2 mol HOCH2CHO, 0,15 mol C4H7OH + O2
HOCH2CHO + 2O2 → t 0 2CO2 + 2H2O
C4H7OH + 11 2 O 2 → t o 4CO2 + 4H2O
⇒ V = 22 , 4 . ( 2 . 0 , 2 + 11 2 . 0 , 15 ) = 27 , 441
Gần nhát với giá trị 28 lít.
+) Tóm tắt quá trình phản ứng (coi rằng hh đầu chỉ gồm Fe và O)
37,76g (Fe;O)+CO\(\rightarrow\) hhX(Fe;O) + Y(CO;CO2) (tính ra nCO2=0,32mol)
\(hhY+HNO_3\rightarrow\left(Fe^{2+};Fe^{3+};NO_3^-\right)+\left(N_xO_y\right)+H_2O\)
+) Xét phản ứng khử:
Sau phản ứng khử oxit, sinh ra 0,32 mol CO2 nên số mol O bị cướp mất là 0,32 mol
Khối lượng hỗn hợp còn lại là: \(m_X=37,76-0,32\cdot16=32,64\left(g\right)\)
+) Xét phản ứng tạo muối:
Bảo toàn nguyên tố H, có: \(n_{H_2O}=\frac{1}{2}n_{HNO3}=\frac{1,36}{2}=0,68\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng:
\(m_x+m_{HNO3}=m_{muoi}+m_{NxOy}+m_{H2O}\\ \Rightarrow m_{NxOy}=32,64+85,68-98,8-18\cdot0,68=7,28\left(g\right)\)
Mà trong NxOy, O chiếm 61,538% về khối lượng nên:
\(m_O=61,538\%\cdot7,28\approx4,48\left(g\right)\\ \Rightarrow m_N=7,28-4,48=2,8\left(g\right)\)
Tính được ngay: \(\frac{n_N}{n_O}=\frac{2,8:14}{4,48:16}=\frac{5}{7}\)
\(\Rightarrow N_xO_y=N_5O_7=3\left(NO\right).2\left(NO_2\right)\)
Ta hoàn toàn có thể áp đặt hh khí gồm NO và NO2 tỉ lệ 3:2
\(n_{NO}=0,12\left(mol\right);n_{NO2}=0,08\left(mol\right)\)
Bây giờ ta mới sử dụng bảo toàn e để tính sô mol Fe2+ (a mol)và Fe3+ (b mol):
\(2n_{Fe2+}+3n_{Fe3+}=3n_{NO}+n_{NO2}+2n_O\)
Lại có: \(56n_{Fe2+}+56n_{Fe3+}+16n_O=m_X=32,64\left(g\right)\)
Và: \(56n_{Fe2+}+56n_{Fe3+}+m_{NO3-}=m_{muoi}=98,8\left(g\right)\)
Bạn giải hệ 3 pt trên thì ra đc số mol Fe3+ =0,2 mol; Fe2+=0,28 mol
\(\%Fe\left(NO_3\right)_3=\frac{0,2\cdot242}{265,36}\approx18,24\%\)
Chọn B
bạn ơi khi mình cho CO2 qua phải còn Fe không mới đúng chứ sao còn Fe O vậy ban minh ko hiểu chổ đó á
Đáp án C
Ta có:
Trong 12 gam hỗn hợp có 0,1 mol Fe và 0,1 mol Cu
Fe → Fe3+ + 3e
Cu → Cu2+ + 2e
Áp dụng định luật bảo toàn electron : 4x = 0,5 ⇒ x = 0,125(mol)
Vậy : V = 0,125.2.22,4 = 5,6 lít
Đáp án B
Ta có:
Có 56a + 64a = 12 ⇒ a = 0,1 mol ⇒ nFe = nCu =0,1 mol
Fe → Fe3+ + 3e
0,1 0,3
NO2 + 3e → NO
x 3x
Cu → Cu2+ + 2e
0,1 0,2
NO3- + 1e → NO2
x x
Áp dụng định luật bảo toàn electron : 4x = 0,5 ⇒ x = 0,125(mol)
Vậy : V = 0,125.2.22,4 = 5,6 (lít)
Đáp án A