
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Đáp án D
Nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen:
(3) Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến à Tần số phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến

# | Ngành động vật | Đại diện | Hệ tuần hoàn | Hệ hô hấp |
1 | Động vật nguyên sinh | Trùng biến hình | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa |
2 | Ruột khoang | Thủy tức | Chưa phân hóa | Chưa phân hóa |
3 | Các ngành giun (Giun tròn, giun dẹp, giun đốt) | Giun đốt | Tim chưa có ngăn, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp qua da |
4 | Thân mềm | Ốc sên, mực… | Tim có tâm thất và tâm nhĩ, hệ tuần hoàn hở | Hô hấp qua mang đối với nhóm ở nước/ phổi đối với nhóm ở cạn |
5 | Chân khớp (Giáp xác, hình nhện, sâu bọ) | Châu chấu | Tim chưa có ngăn, hệ tuần hoàn hở | Hô hấp qua hệ thống ống khí |
6 | Động vật có xương sống - Lớp cá | Cá chép | 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu đỏ tươi, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng mang |
7 | Động vật có xương sống - Lớp lưỡng cư | Ếch | 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, máu nuôi cơ thể là máu pha, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi, da |
8 | Động vật có xương sống - Lớp bò sát | Thằn lằn | 2 vòng tuần hoàn, tâm thất có vách hụt, 2 ngăn tạm thời thành 2 nữa, 4 ngăn chưa hoàn toàn, máu ít pha hơn, hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi |
9 | Động vật có xương sống - Lớp chim | Chim bồ câu | 2 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, Hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi, túi khí |
10 | Động vật có xương sống - Lớp thú | Thỏ | 3 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn, 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, Hệ tuần hoàn kín | Hô hấp bằng phổi |

Đáp án C
Tò vò có tập tính bắt nhện mang vào trong tổ, sau đó đẻ trứng, khi trứng nở, ấu trùng sẽ dùng nhện làm thức ăn
Mối quan hệ giữa tò vò và nhện là vật ăn thịt – con mồi

Đáp án B
(1) à đúng. Loại đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể (Mọi đột biến gen có thể tạo alen mới).
(2) à sai. Khi đột biến làm thay thế một cặp nucleotit trong gen sẽ làm thay đồi trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit (đột biến thay thế chỉ có thể làm thay đổi acid amin ở vị trí đó hoặc có thể làm ngắn lại chứ không làm thay đổi trình tự acid amin)
(3) à đúng. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. (có những đột biến khi đứng với gen này thì bất lợi nhưng khi đứng với gen khác thì trở nên có lợi, hoặc trong môi trường này thì có lợi nhưng môi trường khác thì trở nên bất lợi).
(4) à đúng. Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen. (tồn tại bazo nito hiếm có thể làm phát sinh đột biến thay thế).

Đáp án B
Cơ quan tương đồng là những cơ quan cùng nguồn gốc ở loài tổ tiên ban đầu.
Các cặp cơ quan tương đồng gồm có 1 và 6.
Củ khoai lang (rễ) và khoai tây (thân củ) là cơ quan tương tự.
3 là cơ quan tương tự vì gai cây hoàng liên là biến dạng của lá và cây hoa hồng lại do sự phát triển của biểu bì thân.
Các cặp còn lại là cơ quan tương tự.

Cơ thể hình nhện :
- Có cơ quan hô hấp trên cạn.
- Cơ thể không còn lớp vỏ kitin nữa.
- Chân khớp.
Cơ thể giáp xác :
- Chưa có cơ quan hô hấp trên cạn.
- Có lớp vỏ kitin (bộ xương ngoài).
- Chân đốt.
Nhện có 6 đôi phần phụ, trong đó: