Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 . a) dấu hiệu ở đây khối lượng của 20 học sinh lớp 7
-giá trị ở đây là 8
b)
giá trị (x) | 30 32 33 34 35 36 38 46 |
Tần số (n) | 2 3 1 2 1 6 4 1 N= 20 |
X= 30.2+32.3+33.1+34.2+35.1+ 36.6+ 38.4+46.1 : 20
= \(\dfrac{706}{20}\)=35,3
10a:
\(A=\dfrac{155-\dfrac{10}{7}-\dfrac{5}{11}+\dfrac{5}{23}}{402-\dfrac{26}{7}-\dfrac{13}{11}+\dfrac{13}{23}}+\dfrac{\dfrac{3}{5}+\dfrac{3}{13}-0,9}{\dfrac{7}{91}+0,2-\dfrac{3}{10}}\)
\(=\dfrac{5\left(31-\dfrac{2}{7}-\dfrac{1}{11}+\dfrac{1}{23}\right)}{13\left(31-\dfrac{2}{7}-\dfrac{1}{11}+\dfrac{1}{23}\right)}+\dfrac{\dfrac{3}{5}+\dfrac{3}{13}-\dfrac{3}{10}}{\dfrac{1}{13}+\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{10}}\)
\(=\dfrac{5}{13}+\dfrac{3\left(\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{13}-\dfrac{1}{10}\right)}{\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{13}-\dfrac{1}{10}}\)
\(=\dfrac{5}{13}+3=\dfrac{44}{13}\)
Bài 1:
a) Áp dụng tích chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}\)=\(\dfrac{x+y}{2+3}\)=\(\dfrac{-15}{5}\)= -3
=> x= -3.2= -6; y= -3.3= -9.
b) Áp dụng tích chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}\)=\(\dfrac{x-y}{3-4}\)=\(\dfrac{12}{-1}\)= -12
=> x= -12.3= -36; y= -12.4= -48
c) 3x=7y=\(\dfrac{x}{7}=\dfrac{y}{3}\)
Áp dụng tích chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{x-y}{7-3}=\dfrac{-16}{4}=-4\)
=> x= -4.7= -28; y= -4.3= -12
d) \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{17}{13}=\dfrac{x}{17}=\dfrac{y}{13}\)
Áp dụng tích chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x}{17}=\dfrac{y}{13}=\dfrac{x+y}{17+13}=\dfrac{-60}{30}=-2\)
=> x= -2.17= -34; y= -2.13= -26
e) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x^2}{9}=\dfrac{y^2}{16}=\dfrac{x^2+y^2}{9+16}=\dfrac{100}{25}=4\)
=>x= 9= \(3^2\)= 3.4= 12; y= 16= \(4^2\)= 4.4= 16
Bài 2:
2x=3y=\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{2}\); 5y=7z=\(\dfrac{y}{7}=\dfrac{z}{5}\)
-> \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{2};\dfrac{y}{7}=\dfrac{z}{5}\) = \(\dfrac{x}{21}=\dfrac{y}{14};\dfrac{y}{14}=\dfrac{z}{10}\)=> \(\dfrac{x}{21}=\dfrac{y}{14}=\dfrac{z}{10}\) = \(\dfrac{3x}{63}=\dfrac{7y}{98}=\dfrac{5z}{50}\)
Áp dụng tích chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{3x}{63}=\dfrac{7y}{98}=\dfrac{5z}{50}\)=\(\dfrac{3x-7y+5z}{63-98+50}\)=\(\dfrac{30}{15}=2\)
=> x= 2.21= 42
=> y= 2.14= 28
=> z= 2.10= 20
a) \(1\dfrac{2}{3}-\left(\dfrac{1}{2}x-0,75\right)=-\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow\dfrac{5}{3}-\dfrac{1}{2}x+\dfrac{3}{4}=-\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow\dfrac{29}{12}-\dfrac{1}{2}x=-\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x=\dfrac{29}{12}+\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x=\dfrac{31}{12}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{31}{12}:\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{31}{6}\)
c) \(\left(x-1\dfrac{1}{2}\right)-\dfrac{3}{12}=\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2\)
\(\Rightarrow\left(x-\dfrac{3}{2}\right)-\dfrac{3}{12}=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow x-\dfrac{7}{4}=\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{1}{4}+\dfrac{7}{4}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{8}{4}\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(\widehat{B_1}\) = \(\widehat{B_2}\) = 1000 (hai góc đối đỉnh)
\(\widehat{C_2}\) = \(\widehat{B_1}\) = 1000 (hai góc đồng vị)
\(\widehat{C_3}\) + \(\widehat{C_2}\) = 1800 ⇒ \(\widehat{C_3}\) = 1800 - 1000 = 800
\(\widehat{D_1}\) = \(\widehat{A_1}\) = 600 (so le trong)
\(\widehat{DAH}\) = 900 - 600 = 300
a: \(\widehat{B}+\widehat{C}=90^0\)
c: Góc kề bù với C bằng tổng của góc A cộng góc B
Bài 3.
$3(-4x^2y^2)y=3(-4).x^2y^2.y=-12x^2y^{2+1}=-12x^2y^3$
Đáp án C
Bài 4.
$(-2xy^3).(-4x^2y)=(-2).(-4).x.x^2.y^3.y=8x^3y^4$
$-2xy(-4x^2y^2)=(-2)(-4).x.x^2.y.y^2=8x^3y^3$ nên đơn thức A không đồng dạng với đơn thức ban đầu.
$x^2y(-8x^2y^2)=-8x^4y^3$ nên đơn thức D không đồng dạng với đơn thức ban đầu.
a: M=2x^3-x^3+5x^2-3x^2+1-2
=x^3+2x^2-1
b: Bậc là 3
c: Khi x=2 thì M=2^3+2*2^2-1=15
Câu trả lời của AN là sai bởi vì 21/56 rút gọn thành 3/8 và 3/8 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn bởi vì
8 khi phân tích ra thành thừa số nguyên tố chỉ chứa số 2, đồng nghĩa không chứa số nào khác 2 và 5
=>21/56 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn