K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 10 2016

+ Lấy mỗi chất một lượng xác định và đánh STT

+ Cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một

Kết quả ta có bảng hiện tượng:

           /   NaCl    (NH4)2SO4Ba(OH)2Ba(HCO3)2
NaCl        /          _        _          _
(NH4)2SO4        _           /        \(\downarrow\uparrow\)          _
Ba(OH)2        _           \(\downarrow\uparrow\)         /          \(\downarrow\)
Ba(HCO3)2        _           _         \(\downarrow\)           /

Nhận xét:

  • Chất nào t/d với 3 chất còn lại tạo 1 lần vừa \(\uparrow\) vừa \(\downarrow\) là (NH4)2SO4
  • Chất nào t/d với 3 chất còn lại tạo 1 lần \(\downarrow\uparrow\) , 1 lần \(\downarrow\) là Ba(OH)2
  • Chất nào t/d với 3 chất còn lại tạo 1 lần \(\downarrow\) là Ba(HCO3)2
  • Chất nào t/d với 3 chất còn lại ko hiện tượng gì là NaCl

PTHH: 

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2  \(\rightarrow\)  BaSO4\(\downarrow\) + 2NH3\(\uparrow\) + 2H2O

Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2  \(\rightarrow\)  2BaCO3 \(\downarrow\) + 2H2O

25 tháng 12 2022

Trích mẫu thử

Cho dung dịch phenolphtalein vào các mẫu thử :

- mẫu thử nào hoá hồng là $Ba(OH)_2$

Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ vào các mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng và khí mùi khai là $(NH_4)_2SO_4$
$(NH_4)_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$

- mẫu thử nào tạo khí mùi khai là $NH_4NO_3$
$2NH_4NO_3 + Ba(OH)_2 \to Ba(NO_3)_2 + 2NH_3 + 2H_2O$

15 tháng 8 2021

Trích mẫu thử :

Ta dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử : 

+ Hóa đỏ : H2SO4

+ Không đổi màu : NaCl , BaCl2 , Ba(HCO3)2

Ta dùng dung dịch H2SO4 ở trên cho vào các dung dịch không làm quỳ tím đổi màu : 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : BaCl2

Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra : Ba(HCO3)2 

Pt : Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O

Không hiện tượng : NaCl

 Chúc bạn học tốt

23 tháng 12 2020

Câu 2: Dùng quỳ tím

a) 

- Quỳ tím hóa đỏ: H2SO

- Quỳ tím không đổi màu: Ba(NO3)2 và NaCl

- Đổ dd H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: Ba(NO3)2

PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2HNO_3+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

b) 

- Quỳ tím hóa đỏ: HCl

- Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2

- Quỳ tím không đổi màu: NaCl và K2SO4

- Đổ dd Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại 

+) Xuất hiện kết tủa: K2SO4

PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

c) Dung dịch màu xanh: CuCl2

- Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2

- Quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4

- Đổ dd Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4

PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

+) Không hiện tượng: HCl

d) 

- Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4

- Quỳ tím hóa xanh: NaOH và Ba(OH)2  (Nhóm 1)

- Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4  (Nhóm 2)

- Đổ dd H2SO4 vào nhóm 1

+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2

PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

+) Không hiện tượng: NaOH

- Đổ dd Ba(OH)2 vào nhóm 2

+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO

PTHH: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

23 tháng 12 2020

Câu 1:

a) 

- Dùng nam châm để hút sắt

- Đổ dd HCl vào 2 kim loại còn lại

+) Kim loại tan dần: Al

PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)

+) Không hiện tượng: Ag

b) 

*Dung dịch màu xanh lục: CuCl2 và FeCl2  (Nhóm 1)

*Dung dịch không màu: NaCl và MgCl2  (Nhóm 2)

*Đổ dd KOH vào từng nhóm

- Đối với nhóm 1

+) Xuất hiện kết tủa xanh lơ: CuCl2

PTHH: \(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)

+) Xuất hiện kết tủa trắng xanh: FeCl2

PTHH: \(2KOH+FeCl_2\rightarrow2KCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)

- Đối với nhóm 2

+) Xuất hiện kết tủa: MgCl2

PTHH: \(MgCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)

+) Không hiện tượng: NaCl

17 tháng 6 2021

Trích mỗi hóa chất 1 ít làm mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh : Ba(OH)2, Na2CO3, NaHCO3

Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4, HCl

Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu: AlCl3, NaCl, CuCl2

Cho lần lượt 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ vào 3 mẫu làm quỳ tím hóa xanh 

Mẫu thử nào phản ứng xuất hiện 1 \(\downarrow\), 2 \(\uparrow\)  là H2SO4

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)

\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)

\(H_2SO_4+2NaHCO_3\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O+2CO_2\)

Mẫu thử nào phản ứng xuất hiện 2 \(\uparrow\)  là HCl

\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)

\(2HCl+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)

\(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)

=> Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh xuất hiện kết tủa khi phản ứng với H2SO4 là Ba(OH)2

Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào 2 dung dịch còn lại làm quỳ tím hóa xanh chưa phân biệt được. Nếu thấy khí thoát ra ngay là NaHCO3, một lúc sau mới có khí là Na2CO3

Cho dd Ba(OH)2 bằng 1 lượng vừa đủ vào các dung dịch làm quỳ tím không đổi màu 

Dung dịch nào phản ứng xuất hiện kết tủa xanh là CuCl2

\(Ba\left(OH\right)_2+CuCl_2\rightarrow BaCl_2+Cu\left(OH\right)_2\)

Dung dịch nào phản ứng xuất hiện kết tủa trắng là AlCl3

\(3Ba\left(OH\right)_2+2AlCl_3\rightarrow3BaCl_2+2Al\left(OH\right)_3\)

Dung dịch còn lại không phản ứng là NaCl

 

23 tháng 8 2021

Bài 3 : 

Trích mẫu thử

Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào

- mẫu thử tan, tạo dung dịch xanh lam là $Cu(OH)_2$
$Cu(OH)_2 + H_2SO_4 \to CuSO_4 + 2H_2O$

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Ba(OH)_2$

$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$

- mẫu thử tạo khí khôn g màu không mùi là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$

23 tháng 8 2021

Bài 4 : 

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

- mẫu thử hóa đỏ là $HCl$

- mẫu thử hóa xanh là $NaOH, Ca(OH)_2$

- mẫu thử không đổi màu là $NaCl$

Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaOH$

Bài 1:

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Dùng quỳ tím:

+ Hóa xanh -> dd NaOH

+ Hóa đỏ -> 2 dung dịch còn lại: dd H2SO4, dd HNO3.

- Dùng dung dịch BaCl2 nhỏ vài giọt vào 2 dd còn lại:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> dd H2SO4 

PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + H2O

+ Không có kết tủa -> dd HNO3

Câu 11: Chỉ dùng NaOH có thể phân biệt các cặp chất nào sau đây?A. KNO3, NaCl B. KCl, NaCl C. CaCO3, Ba(OH)2 D. CuSO4, Na2SO4Câu 12: dd NaOH pứ đc với dd và chất nào dưới đây:A. NaHSO4, Na2SO4, MgSO4, C6H5CH2ClB. KHCO3, Ba(HCO3)2, C6H5OH, CH3COONa.C. NaHCO3, CO2, Cl2, Al(OH)3D.Na2CO3, NaHSO3, CuCl2, KHCO3.Câu 13: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với chất nào sau đây?A. dd NaCl B. dd HCl C. dd Ba(OH)2 D. dd KNO3Câu 14: Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được...
Đọc tiếp

Câu 11: Chỉ dùng NaOH có thể phân biệt các cặp chất nào sau đây?

A. KNO3, NaCl B. KCl, NaCl C. CaCO3, Ba(OH)2 D. CuSO4, Na2SO4

Câu 12: dd NaOH pứ đc với dd và chất nào dưới đây:

A. NaHSO4, Na2SO4, MgSO4, C6H5CH2Cl

B. KHCO3, Ba(HCO3)2, C6H5OH, CH3COONa.

C. NaHCO3, CO2, Cl2, Al(OH)3

D.Na2CO3, NaHSO3, CuCl2, KHCO3.

Câu 13: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với chất nào sau đây?

A. dd NaCl B. dd HCl C. dd Ba(OH)2 D. dd KNO3

Câu 14: Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với các chất:

A. CO2; HCl; NaCl

B. SO2; H2SO4; KOH

C. CO2; Fe ; HNO3

D. CO2; HCl; K2CO3

Câu 15: Có những chất khí sau: CO2; H2; O2; SO2; CO. Khi nào làm đục nước vôi trong .

A. CO2

B. CO2; CO; H2

C. CO2 ; SO2

D. CO2; CO; O2

Câu 16: Có các dd riêng biệt : MgCl2, BaCl2, FeCl2, Ba(HCO3)2, Al2(SO4)3, ZnCl2, KHCO3, Fe(NO3)3. Khi cho dd NaOH dư vào từng dd thì số chất kết tủa thu đc là:

A. 6 B. 8 C. 7 D. 5

 

Câu 17: Trong các bazơ sau bazơ nào dễ bị nhiệt phân hủy :KOH, NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3.

A. KOH, Cu(OH)2, Fe(OH)3.

B. Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3.

C. NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3.

D. KOH, NaOH, Fe(OH)2.

Câu 18: Khi nung Cu(OH)2 , sản phẩm tạo ra những chất nào sau đây ?

A. CuO , H2O B. H2O C. Cu, H2O D. CuO

Câu 19: Dung dịch của chất X có PH >7 và khi tác dụng với dung dịch kalisunfat tạo ra chất không tan. Chất X

A. BaCl2 B. NaOH C. Ba(OH)2 D. H2SO4 .

Câu 20: Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong cùng dd:

A. NaOH và HBr.

B. HCl và AgNO3.

C. H2SO4 và BaCl2.

D. NaOH và MgSO4.

Câu 21: Nguyên liệu để sản xuất NaOH là:

A. NaCl B. NaCl và O2 C. NaCl và H2 D. NaCl và H2O

Câu 22: Có hai lọ đựng dung dịch bazơ NaOH và Ca(OH)2. Dùng các chất nào sau đây để phân biệt hai chất trên:

A. Na2CO3 B. NaCl C. MgO D. HCl .

Câu 23: Khối lượng của NaOH có trong 200ml dd NaOH 2M là:

A. 16g. B. 23g. C. 12g. D. 1,6g.

Câu 24: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là

A. 0,8M B. 0,6M C. 0,4M D. 0,2M

Câu 25: Hòa tan 6,2 g Na2O vào nước thu đc 2 lít dd A. Nồng độ mol/l của dd A là:

A. 0,05M. B. 0,01M. C. 0,1M. D. 1M.

0
17 tháng 10 2021

Trích mẫu thử : 

Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử : 

+ Hóa xanh : Ba(OH)2

+ Không đổi màu : NaCl , Na2SO4

 Cho dung dịch Ba(OH)2 ở trên vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu : 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4

Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)

 Không hiện tượng : NaCl

 Chúc bạn học tốt

11 tháng 11 2021

a. 

- Trích mẫu thử

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4

+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH

+ Nếu quỳ tím không đổi màu là KCl

- Cho BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại:

+ Nếu có kết tủa trắng là H2SO4

\(H_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)

+ Nếu không có hiện tượng là HCl

b.

- Trích mẫu thử

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là H2SO4

+ Nếu quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2

+ Nếu quỳ tím không đổi màu là Na2SO4 và NaCl

- Cho Ba(OH)2 vừa tìm được vào 2 mẫu thử còn lại:

+ Nếu có kết tủa trắng là Na2SO4

\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2--->BaSO_4\downarrow+2NaOH\)

+ Nếu không có hiện tượng là NaCl