K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2021

\(c,\) Trích mẫu thử

- Mẫu thử vào nước, tan trong nước là \(Na\)

- Cho các mẫu thử còn lại vào dd \(NaOH\):

+ Chất rắn tan, sủi bọt khí k màu: \(Al\)

+ Ko ht: \(Fe,Cu(1)\)

- Cho dd \(HCl\) vào nhóm \((1)\):

+ Tan, sủi bọt khí k màu: \(Fe\)

+ Ko ht là \(Cu\)

\(PTHH:\\ Na+H_2O\to NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2 \\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)

11 tháng 12 2021

\(d,\) Trích mẫu thử, cho dd \(NaOH\) vào các mẫu thử:

- Chất rắn tan, sủi bọt khí k màu: \(Al\)

- Chất rắn tan, ko tạo khí: \(Al_2O_3\)

- Ko ht: \(Mg\)

\(PTHH:\\ Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\\ Al_2O_3+2NaOH\to NaAlO_2+2H_2O\)

SỰ ĐỔI MÀU CỦA CHẤT CHỈ THỊ (QUỲ TÍM) KHI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI Đối với phạm vi kiến thức THCS, các giáo viên thường giới thiệu muối chỉ làm quỳ tím không đổi màu. Tuy nhiên điều này chỉ đúng với một số muối như NaCl, Na2SO4, BaCl2, Ba(NO3)2, CaCl2. Sau đây cô sẽ bổ sung cho các bạn một số thông tin như sau: Muối được cấu tạo từ gốc kim loại và gốc axit. - Muối được...
Đọc tiếp

SỰ ĐỔI MÀU CỦA CHẤT CHỈ THỊ (QUỲ TÍM) KHI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI

Đối với phạm vi kiến thức THCS, các giáo viên thường giới thiệu muối chỉ làm quỳ tím không đổi màu. Tuy nhiên điều này chỉ đúng với một số muối như NaCl, Na2SO4, BaCl2, Ba(NO3)2, CaCl2.

Sau đây cô sẽ bổ sung cho các bạn một số thông tin như sau: Muối được cấu tạo từ gốc kim loại và gốc axit.

- Muối được tạo từ gốc kim loại mạnh (Na, K, Ca, Ba)gốc axit mạnh (Cl, SO4, NO3) thì không làm quỳ tính đổi màu.

Ví dụ: NaCl, Na2SO4, BaCl2, Ba(NO3)2, CaCl2

- Muối được tạo thành từ gốc kim loại mạnh (Na, K, Ca, Ba)gốc axit yếu (CO3, SO3, PO4, S) thì quỳ tím hóa xanh.

Ví dụ: Na2CO3, K2S, Na3PO4, CaS

- Muối được tạo thành từ gốc kim loại tb-yếu (Al, Zn, Fe, Cu, ...)gốc axit mạnh (Cl, SO4, NO3) thì quỳ tím hóa đỏ.

Ví dụ: FeCl3, AlCl3, ZnSO4, CuSO4,...

- Muối được tạo thành từ gốc kim loại tb-yếu (Al, Zn, Fe, Cu, ...)gốc axit yếu (CO3, SO3, PO4, S) thì phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

6
25 tháng 9 2018

Sách giáo khoaa cần cải cách vấn đề này, chứ dạy học sinh theo sách mà đáp án lại ra theo thí nghiệm thì căn cứ ở đâu mà chấm? Hồi đó tỉnh em cũng bị cái này :v trong sgk bảo màu vàng :v nhưng thi ra lại là màu nâu đất :v mọi người đều nói là lấy sgk làm căn cứ :))) nhưng người ra đề lấy thực tế và học sinh đều bị trừ câu đó 0,25 đ (trừ mấy người làm sai ^_^). 0,25 đ :))) đủ khiến một vài ai đó rớt tốt nghiệp cấp II và tuyển sinh lớp 10 :v

25 tháng 9 2018

nói tóm tác vấn đề của cô giáo đã nói :

muối tạo bởi bazơ mạnh bazơ yếu
axit mạnh không đổi màu quì tím đổi màu quì tím sang màu đỏ
axit yếu đổi màu quì tím sang màu xanh trường hợp này thì chưa chắc được và độ pH của nó gần bằng 7

12 tháng 12 2019

a) -Cho vào NaOH

Tan là Al

2Al+2NaOH+2H2O-->2NaAlO2+3H2

-Cho Ag và Pb qua H2SO4

+Có khí là Pb

Pb+3H2SO4--->2H2O+SO2+Pb(HSO4)2

B)-Cho QT vào

+Làm Qt hóa đỏ là HCl và H2SO4

+K lm QT đổi màu là Na2SO4

-Cho dd BaCl2 vàoHCl và H2SO4

+Có kết tủa là H2SO4

H2SO4+BaCl2---->BaSO4+2HCl

+K ht là HCl

c)-Cho vào NaOH

+Tan là Al

2Al+2NaOH+2H2O---->2NaAlO2+3H2

-Cho dd HCl vào Fe và Cu

+Có khí là Fe

Fe+2HCl---->FeCl2+H2

+K có ht là Cu

28 tháng 11 2018

I.

a) pt

1) 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3

2) Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O

3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -> 2AlCl3 + 3BaSO4

4) AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl

5) 2Al(OH)3 + 3Cu(NO3)2 -> 2Al(NO3)3 + 3Cu(OH)2

6) 2Al(NO3)3 + 3Mg -> 3Mg(NO3)2 + 2Al

7) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

8) Al2(SO4)3 + 6KOH -> 2Al(OH)3 + 3K2SO4

9) 2Al(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Al2O3 + 3H2O

10) 2Al2O3 \(\underrightarrow{đpnc}\) 4Al + 3O2

11) 2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2

28 tháng 11 2018

b) pt:

1) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

2) FeCl2 + Zn -> ZnCl2 + Fe

3) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

4) FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4

5) Fe(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) FeO + H2O

6) FeO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Fe + H2O

7) 2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2FeCl3

8) 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 -> 2Fe(OH)3 + 3BaCl2

9) 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O

10) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O

11) 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4

12) Fe3O4 + 4CO \(\underrightarrow{to}\) 3Fe + 4CO2

13) 2Fe + 6H2SO4( đặc nóng) \(\underrightarrow{to}\) Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

6 tháng 3 2020

a. Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O

FeCl3 + 3NaOH ----> Fe(OH)3 + 3NaCl

2Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + 3H2O

2Fe2O3 ----> 4Fe + 3O2

Fe +H2SO4 ---> FeSO4 + H2

FeSO4 + 2HNO3 ---> Fe(NO3)2 + H2SO4

6 tháng 3 2020

Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

a) Fe2O3+6HCl →2FeCl3+3H2O

FeCl3+3NaOH → Fe(OH)3+3NaCl

2Fe(OH)3 → Fe2O3 +3H2O

Fe2O3+3H2→ 2Fe+3H2O

Fe+H2SO4→ FeSO4+H2

FeSO4+Ba(NO3)2→ Fe(NO3)2+BaSO4

b)2 Al +3Cl2→ 2AlCl3

AlCl3+3NaOH → Al(OH)3+3NaCl

2Al(OH)3+3Fe(NO3)2→ 2Al(NO3)3+3Fe(OH)2

Al(NO3)3+3NaOH→ Al(OH)3 +3NaNO3

Al(OH)3→ Al2O3 +H2O

2Al2O3→ 4Al+3O2

c) MnO2 +4HCl→ Cl2+2H2O+MnCl2

Cl2+H2→ 2HCl

2HCl+Mg→ MgCl2 +H2

MgCl2+2AgNO3→ Mg(NO3)2 +2AgCl

Mg(NO3)2+3NaOH→ Mg(OH)2 +2NaNO3

Mg(OH)2→ MgO+H2O

Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết (trình bày bằng sơ đồ):

a. 3 dung dịch: HCl ; Na2SO4 ; KOH.

-Cho QT vào

+Làm QT hóa đỏ là HCl

+Làm QT hóa xanh là KOH

+K làm QT đổi màu là Na2SO4

b. 4 dung dịch: HCl ; H2SO4 ; NaOH ; NaCl

Cho QT vào

+Làm QT hóa xanh là HCl,H2SO4(N1)

+Làm QT hóa xanh là NaOH

+Ko làm QT đổi màu NaCl

-Cho dd BaCl2 vào N1

+Tạo kết tủa trawsg là H2SO4

H2SO4+BaCl2--->2HCl+BaSO4

+K có ht là HCl

c. 4 d: HNO3 ; NaOH ; Ca(OH)2 ; HCl

-Cho QT vào

=Làm QT hóa đỏ là HCl và HNO3(N1)

+Làm QT hóa xanh là NaOH,Ca(OH)2(N2)

+Códd AgNO3 vào N1

+Tạo kết tủa trắng là HCl

HCl+AgNO3--->AgCl+HNO3

+K có hiện tượng là HNO3

-Sục khí CO2 vào 2 dd Ca(OH)2 và NaOH

+Tạo kết tủa là Ca(OH)2

Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O

+K có ht là NaOH

NaOH+CO2--->Na2CO3+H2O

d. 3 kim loại: Al ; Fe ; Cu

-Cho qua dd HCl

+Tạo khí là Fe và Al(N1)

Fe+2HCl--->FeCl2+H2

2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2

+ k có ht là Cu

-Cho dd NaOH dư vào N1

+Tạo khí là Al

2Al+2H2O+2NaOH----->2NaAlO2+3H2

+K có ht là Fe

f. 2 oxit bazơ: CaO và MgO

Cho vào nước

+Tan là CaO

CaO+H2O--->Ca(OH)2

+K tan là MgO

20 tháng 12 2018

b) Trích 1 lượng vừa đủ các chất làm mẫu thử,có đánh số tương ứng

-cho dd NaOH dư vào các mẫu thử

+) chất nào k tan là Fe tương ứng,dán nhãn.

+)Chất nào tan ra tạo thành dd và có khí k màu bay lên là Al tương ứng,dán nhãn

pthh 2Al+2H2O+2NaOH=>2NaAlO2+3H2

+)Chất nào tan ra tạo thành dd thì đó là Al2O3tương ưngs ,dán nhãn.

pthh Al2O3+2NaOH=>2NaAlO2+H2O

d)Cách 1: Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 vừa đủ, thu lấy Ag kim loại.
Cu + 2AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + 2Ag
Cho lượng vừa đù kim loại trung bình như Fe, Zn vào dung dịch thu được ở trên, thu lấy Cu.
Fe + Cu(NO3)2 ----> Fe(NO3)2 + Cu

Cách 2: Cho hỗn hợp vào dung dịch FeCl3 vừa đù, thu lấy Ag.
Cu + 2FeCl3 ----> 2FeCl2 + CuCl2
Cho Fe vừa đủ vào dung dịch thu được ở trên, thu lấy Cu.
Fe + CuCl2 ---> FeCl2 + Cu

e) Lấy 1 lượng vừa đủ các chất làm mẫu thử có đánh số tương ứng .

-Nhỏ dư dd NaOH vào các mẫu thử

+ mẫu thử nào bị tan ra tạo thành dd là Al tương ứng,dán nhãn.

pthh 2Al+2H2O+2NaOH=>2NaAlO2+3H2

+ mẫu thử nào k bị tan ra thì đó là Fe và Cu tương ứng.

-Nhỏ dư dd HCl và 2 mẫu thử của Fe và Cu vừa nhận biết được.

+mẫu thử nào không tan ra thì đó là Cu tương ứng,dán nhãn.

+mẫu thử nào tan ra tào thành dd thì đó là Fe tương ứng,dán nhãn

pthh Fe+2HCl=>FeCl2+H2

Good luck<3 , nhớ tick cho mình nhá :v

Bài tập 1: Viết các PTHH hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: a/ Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3 → Fe(NO3)3 b/ Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 c/ Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3 d/ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe3O4 Bài tập 2: Có 3 kim loại là Al, Ag, Fe. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết từng kim loại. Bài tập 3: Viết PTHH điều chế a/ CuSO4 từ...
Đọc tiếp

Bài tập 1: Viết các PTHH hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:

a/ Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → FeCl3 → Fe(NO3)3

b/ Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2

c/ Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3

d/ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe3O4

Bài tập 2: Có 3 kim loại là Al, Ag, Fe. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết từng kim loại.

Bài tập 3: Viết PTHH điều chế

a/ CuSO4 từ Cu.

b/ MgCl2 từ Mg, MgSO4, MgO, MgCO3

Bài tập 4: Bạc có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào để thu được bạc tinh khiết? Các hóa chất coi như có đủ.

Bài tập 5: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết từng kim loại Fe, Cu, Ag đựng trong mỗi lọ riêng biệt.

Bài tập 6: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 4 oxit sau: CaO, P2O5, Na2O, MgO.

9

Câu 6:

- Thử vs lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào từng mẫu thử, quan sát:

+) Không tan => MgO

+)Tan, tạo thành dd => 3 chất còn lại

PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

Na2O + H2O -> 2 NaOH

CaO + H2O -> Ca(OH)2

- Dùng quỳ tím cho vào từng dd chưa nhận biết được, quan sát:

+)Qùy tím hóa đỏ => Đó là dd H3PO4 => Oxit ban đầu là P2O5

+) Qùy tím hóa xanh => 2 dd còn lại.

- Dẫn luồng khí CO2 qua 2 dd chưa nhận biết dc, quan sát:

+) Có kết tủa trắng => kết tủa là CaCO3 => dd nhận biết là dd Ca(OH)2 => Oxit ban đầu là CaO

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (trắng ) + H2O

+) Không có kết tủa trắng => nhận biết dd NaOH => oxit ban đầu là Na2O

BT5:

- Trích vs lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho vài giọt dd HCl vào từng mẫu thử, quan sát:

+) Có xuất hiện khí không màu bay ra => Đó là khí H2 => chất rắn ban đầu là Fe.

PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2

- Dẫn luồng khí clo (Cl2) vào 2 mẫu thử ch nhận biết dc, quan sát:

+) Có kết tủa trắng => AgCl => Nhận biết ban đầu là Ag.

PTHH: 2 Ag + Cl2 -to-> 2AgCl

+) Có kết tủa màu trắng lục sau phản ứng => CuCl2 => Chất rắn ban đầu là Cu.

PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2

20 tháng 12 2017

a,4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3(1)(điều kiện nhiệt độ)

Al2O3+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2O(2)

AlCl3+3NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)3+3NaCl(3)

2Al(OH)3\(\rightarrow\)Al2O3+3H2O(4)(Điều kiện nhiệt độ)

2Al2O3\(\rightarrow\)4Al+3O2(5)(điều kiện nhiệt độ và xúc tác criolit)

b,2Fe(OH)3\(\rightarrow\)Fe2O3+3H2O(1)(điều kiện nhiệt độ)

Fe2O3+3CO\(\rightarrow\)2Fe+3CO2(2)(điều kiện nhiệt độ)

Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2(3)

FeCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)2+2NaCl(4)

Fe(OH)2\(\rightarrow\)FeO+H2O(trong điều kiện nhiệt độ và không có không khí)

c,2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2(1)

2NaOH+CuCl2\(\rightarrow\)Cu(OH)2+2NaCl(2)

Cu(OH)2\(\rightarrow\)CuO+H2O(3)(điều kiện nhiệt độ)

CuO+CO\(\rightarrow\)Cu+CO2(4)(điều kiện nhiệt độ)

24 tháng 11 2017
Cho Ba vào dd H2SO4 có kết tủa trắng BaSO4 và khí H2 bay lên
Fe, Mg, Al đều có khí bay lên và tạo thành dd không màu
Ag không tan trong H2SO4 loãng
Cho lượng dư Ba vào dd H2SO4 ta sẽ thu được Ba(OH)2. Cho Ba(OH)2 vào ba dd muối sunfat của Fe, Al, Mg. Dd có kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu là dd muối của Fe, dd có kết tủa keo sau đó tan là muối nhôm, dd có kết tủa trắng là muối của Mg
24 tháng 11 2017

kim loại ko tác dụng với bazo tan trừ Al,Zn,Cr là các kim loại lưỡng tính

2 tháng 12 2017

c;

Trích các mẫu thử

Cho các mẫu thử vào nước nhận ra:

+Na tan

+Al,Fe ko tan

Cho Al,Fe vào dd NaOH dư nhận ra:

+Al tan

+Fe ko tan

2 tháng 12 2017

b)

Cho các chất rắn vào nước:

+ Tan và tạo dd tương ứng: Na2SO4

+ Không tan: BaCO3 , BaSO4

Sục CO2 dư vào 2 lọ chứa chất rắn ko tan có sẵn nước:

+ Tan tạo dd ko màu: BaCO3

BaCO3 + CO2 + H2O-> Ba(HCO3)2

+ Không tan: BaSO4