Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sách giáo khoaa cần cải cách vấn đề này, chứ dạy học sinh theo sách mà đáp án lại ra theo thí nghiệm thì căn cứ ở đâu mà chấm? Hồi đó tỉnh em cũng bị cái này :v trong sgk bảo màu vàng :v nhưng thi ra lại là màu nâu đất :v mọi người đều nói là lấy sgk làm căn cứ :))) nhưng người ra đề lấy thực tế và học sinh đều bị trừ câu đó 0,25 đ (trừ mấy người làm sai ^_^). 0,25 đ :))) đủ khiến một vài ai đó rớt tốt nghiệp cấp II và tuyển sinh lớp 10 :v
nói tóm tác vấn đề của cô giáo đã nói :
muối tạo bởi | bazơ mạnh | bazơ yếu |
axit mạnh | không đổi màu quì tím | đổi màu quì tím sang màu đỏ |
axit yếu | đổi màu quì tím sang màu xanh | trường hợp này thì chưa chắc được và độ pH của nó gần bằng 7 |
a) -Cho vào NaOH
Tan là Al
2Al+2NaOH+2H2O-->2NaAlO2+3H2
-Cho Ag và Pb qua H2SO4
+Có khí là Pb
Pb+3H2SO4--->2H2O+SO2+Pb(HSO4)2
B)-Cho QT vào
+Làm Qt hóa đỏ là HCl và H2SO4
+K lm QT đổi màu là Na2SO4
-Cho dd BaCl2 vàoHCl và H2SO4
+Có kết tủa là H2SO4
H2SO4+BaCl2---->BaSO4+2HCl
+K ht là HCl
c)-Cho vào NaOH
+Tan là Al
2Al+2NaOH+2H2O---->2NaAlO2+3H2
-Cho dd HCl vào Fe và Cu
+Có khí là Fe
Fe+2HCl---->FeCl2+H2
+K có ht là Cu
I.
a) pt
1) 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3
2) Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -> 2AlCl3 + 3BaSO4
4) AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl
5) 2Al(OH)3 + 3Cu(NO3)2 -> 2Al(NO3)3 + 3Cu(OH)2
6) 2Al(NO3)3 + 3Mg -> 3Mg(NO3)2 + 2Al
7) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
8) Al2(SO4)3 + 6KOH -> 2Al(OH)3 + 3K2SO4
9) 2Al(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Al2O3 + 3H2O
10) 2Al2O3 \(\underrightarrow{đpnc}\) 4Al + 3O2
11) 2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
b) pt:
1) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
2) FeCl2 + Zn -> ZnCl2 + Fe
3) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
4) FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
5) Fe(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) FeO + H2O
6) FeO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Fe + H2O
7) 2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2FeCl3
8) 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 -> 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
9) 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O
10) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O
11) 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4
12) Fe3O4 + 4CO \(\underrightarrow{to}\) 3Fe + 4CO2
13) 2Fe + 6H2SO4( đặc nóng) \(\underrightarrow{to}\) Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
a. Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
FeCl3 + 3NaOH ----> Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 --t°-> Fe2O3 + 3H2O
2Fe2O3 --t°--> 4Fe + 3O2
Fe +H2SO4 ---> FeSO4 + H2
FeSO4 + 2HNO3 ---> Fe(NO3)2 + H2SO4
Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a) Fe2O3+6HCl →2FeCl3+3H2O
FeCl3+3NaOH → Fe(OH)3+3NaCl
2Fe(OH)3 → Fe2O3 +3H2O
Fe2O3+3H2→ 2Fe+3H2O
Fe+H2SO4→ FeSO4+H2
FeSO4+Ba(NO3)2→ Fe(NO3)2+BaSO4
b)2 Al +3Cl2→ 2AlCl3
AlCl3+3NaOH → Al(OH)3+3NaCl
2Al(OH)3+3Fe(NO3)2→ 2Al(NO3)3+3Fe(OH)2
Al(NO3)3+3NaOH→ Al(OH)3 +3NaNO3
Al(OH)3→ Al2O3 +H2O
2Al2O3→ 4Al+3O2
c) MnO2 +4HCl→ Cl2+2H2O+MnCl2
Cl2+H2→ 2HCl
2HCl+Mg→ MgCl2 +H2
MgCl2+2AgNO3→ Mg(NO3)2 +2AgCl
Mg(NO3)2+3NaOH→ Mg(OH)2 +2NaNO3
Mg(OH)2→ MgO+H2O
Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết (trình bày bằng sơ đồ):
a. 3 dung dịch: HCl ; Na2SO4 ; KOH.
-Cho QT vào
+Làm QT hóa đỏ là HCl
+Làm QT hóa xanh là KOH
+K làm QT đổi màu là Na2SO4
b. 4 dung dịch: HCl ; H2SO4 ; NaOH ; NaCl
Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là HCl,H2SO4(N1)
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+Ko làm QT đổi màu NaCl
-Cho dd BaCl2 vào N1
+Tạo kết tủa trawsg là H2SO4
H2SO4+BaCl2--->2HCl+BaSO4
+K có ht là HCl
c. 4 d: HNO3 ; NaOH ; Ca(OH)2 ; HCl
-Cho QT vào
=Làm QT hóa đỏ là HCl và HNO3(N1)
+Làm QT hóa xanh là NaOH,Ca(OH)2(N2)
+Códd AgNO3 vào N1
+Tạo kết tủa trắng là HCl
HCl+AgNO3--->AgCl+HNO3
+K có hiện tượng là HNO3
-Sục khí CO2 vào 2 dd Ca(OH)2 và NaOH
+Tạo kết tủa là Ca(OH)2
Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O
+K có ht là NaOH
NaOH+CO2--->Na2CO3+H2O
d. 3 kim loại: Al ; Fe ; Cu
-Cho qua dd HCl
+Tạo khí là Fe và Al(N1)
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
+ k có ht là Cu
-Cho dd NaOH dư vào N1
+Tạo khí là Al
2Al+2H2O+2NaOH----->2NaAlO2+3H2
+K có ht là Fe
f. 2 oxit bazơ: CaO và MgO
Cho vào nước
+Tan là CaO
CaO+H2O--->Ca(OH)2
+K tan là MgO
b) Trích 1 lượng vừa đủ các chất làm mẫu thử,có đánh số tương ứng
-cho dd NaOH dư vào các mẫu thử
+) chất nào k tan là Fe tương ứng,dán nhãn.
+)Chất nào tan ra tạo thành dd và có khí k màu bay lên là Al tương ứng,dán nhãn
pthh 2Al+2H2O+2NaOH=>2NaAlO2+3H2
+)Chất nào tan ra tạo thành dd thì đó là Al2O3tương ưngs ,dán nhãn.
pthh Al2O3+2NaOH=>2NaAlO2+H2O
d)Cách 1: Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 vừa đủ, thu lấy Ag kim loại.
Cu + 2AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + 2Ag
Cho lượng vừa đù kim loại trung bình như Fe, Zn vào dung dịch thu được ở trên, thu lấy Cu.
Fe + Cu(NO3)2 ----> Fe(NO3)2 + Cu
Cách 2: Cho hỗn hợp vào dung dịch FeCl3 vừa đù, thu lấy Ag.
Cu + 2FeCl3 ----> 2FeCl2 + CuCl2
Cho Fe vừa đủ vào dung dịch thu được ở trên, thu lấy Cu.
Fe + CuCl2 ---> FeCl2 + Cu
e) Lấy 1 lượng vừa đủ các chất làm mẫu thử có đánh số tương ứng .
-Nhỏ dư dd NaOH vào các mẫu thử
+ mẫu thử nào bị tan ra tạo thành dd là Al tương ứng,dán nhãn.
pthh 2Al+2H2O+2NaOH=>2NaAlO2+3H2
+ mẫu thử nào k bị tan ra thì đó là Fe và Cu tương ứng.
-Nhỏ dư dd HCl và 2 mẫu thử của Fe và Cu vừa nhận biết được.
+mẫu thử nào không tan ra thì đó là Cu tương ứng,dán nhãn.
+mẫu thử nào tan ra tào thành dd thì đó là Fe tương ứng,dán nhãn
pthh Fe+2HCl=>FeCl2+H2
Good luck<3 , nhớ tick cho mình nhá :v
Câu 6:
- Thử vs lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Không tan => MgO
+)Tan, tạo thành dd => 3 chất còn lại
PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
Na2O + H2O -> 2 NaOH
CaO + H2O -> Ca(OH)2
- Dùng quỳ tím cho vào từng dd chưa nhận biết được, quan sát:
+)Qùy tím hóa đỏ => Đó là dd H3PO4 => Oxit ban đầu là P2O5
+) Qùy tím hóa xanh => 2 dd còn lại.
- Dẫn luồng khí CO2 qua 2 dd chưa nhận biết dc, quan sát:
+) Có kết tủa trắng => kết tủa là CaCO3 => dd nhận biết là dd Ca(OH)2 => Oxit ban đầu là CaO
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (trắng ) + H2O
+) Không có kết tủa trắng => nhận biết dd NaOH => oxit ban đầu là Na2O
BT5:
- Trích vs lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho vài giọt dd HCl vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Có xuất hiện khí không màu bay ra => Đó là khí H2 => chất rắn ban đầu là Fe.
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
- Dẫn luồng khí clo (Cl2) vào 2 mẫu thử ch nhận biết dc, quan sát:
+) Có kết tủa trắng => AgCl => Nhận biết ban đầu là Ag.
PTHH: 2 Ag + Cl2 -to-> 2AgCl
+) Có kết tủa màu trắng lục sau phản ứng => CuCl2 => Chất rắn ban đầu là Cu.
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
a,4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3(1)(điều kiện nhiệt độ)
Al2O3+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2O(2)
AlCl3+3NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)3+3NaCl(3)
2Al(OH)3\(\rightarrow\)Al2O3+3H2O(4)(Điều kiện nhiệt độ)
2Al2O3\(\rightarrow\)4Al+3O2(5)(điều kiện nhiệt độ và xúc tác criolit)
b,2Fe(OH)3\(\rightarrow\)Fe2O3+3H2O(1)(điều kiện nhiệt độ)
Fe2O3+3CO\(\rightarrow\)2Fe+3CO2(2)(điều kiện nhiệt độ)
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2(3)
FeCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)2+2NaCl(4)
Fe(OH)2\(\rightarrow\)FeO+H2O(trong điều kiện nhiệt độ và không có không khí)
c,2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2(1)
2NaOH+CuCl2\(\rightarrow\)Cu(OH)2+2NaCl(2)
Cu(OH)2\(\rightarrow\)CuO+H2O(3)(điều kiện nhiệt độ)
CuO+CO\(\rightarrow\)Cu+CO2(4)(điều kiện nhiệt độ)
Fe, Mg, Al đều có khí bay lên và tạo thành dd không màu
Ag không tan trong H2SO4 loãng
Cho lượng dư Ba vào dd H2SO4 ta sẽ thu được Ba(OH)2. Cho Ba(OH)2 vào ba dd muối sunfat của Fe, Al, Mg. Dd có kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu là dd muối của Fe, dd có kết tủa keo sau đó tan là muối nhôm, dd có kết tủa trắng là muối của Mg
kim loại ko tác dụng với bazo tan trừ Al,Zn,Cr là các kim loại lưỡng tính
c;
Trích các mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước nhận ra:
+Na tan
+Al,Fe ko tan
Cho Al,Fe vào dd NaOH dư nhận ra:
+Al tan
+Fe ko tan
b)
Cho các chất rắn vào nước:
+ Tan và tạo dd tương ứng: Na2SO4
+ Không tan: BaCO3 , BaSO4
Sục CO2 dư vào 2 lọ chứa chất rắn ko tan có sẵn nước:
+ Tan tạo dd ko màu: BaCO3
BaCO3 + CO2 + H2O-> Ba(HCO3)2
+ Không tan: BaSO4
\(c,\) Trích mẫu thử
- Mẫu thử vào nước, tan trong nước là \(Na\)
- Cho các mẫu thử còn lại vào dd \(NaOH\):
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí k màu: \(Al\)
+ Ko ht: \(Fe,Cu(1)\)
- Cho dd \(HCl\) vào nhóm \((1)\):
+ Tan, sủi bọt khí k màu: \(Fe\)
+ Ko ht là \(Cu\)
\(PTHH:\\ Na+H_2O\to NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2 \\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\)
\(d,\) Trích mẫu thử, cho dd \(NaOH\) vào các mẫu thử:
- Chất rắn tan, sủi bọt khí k màu: \(Al\)
- Chất rắn tan, ko tạo khí: \(Al_2O_3\)
- Ko ht: \(Mg\)
\(PTHH:\\ Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\\ Al_2O_3+2NaOH\to NaAlO_2+2H_2O\)