
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Trích mẫu thử, dùng dung dịch NaOH \(\rightarrow\) nhận biết được Al (tan, sủi bọt khí)
Dùng dung dịch HCl \(\rightarrow\) nhận biết được Fe (tan, sủi bọt khí)
Dùng dung dịch \(AgNO_3\rightarrow\) Cu tác dụng tạo Ag còn Ag ko phản ứng
\(Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag\)

- Trích mẫu thử
- Cho H2O vào các mẫu thử:
+ Nếu tan, chạy thành giọt tròn trên mặt nước và có khí không màu thoát ra là Na.
\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)
+ Nếu tan, có khí không màu thoát ra và có tỏa nhiệt là Ca.
\(Ca+2H_2O--->Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
+ Nếu không tan là: Fe, Ag, Cu
- Cho HCl vào các mẫu thử còn lại:
+ Nếu tan và có khí không màu thoát ra là Fe.
\(Fe+2HCl--->FeCl_2+H_2\)
+ Nếu không tan là Ag và Cu
- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu tan và dung dịch dần hóa xanh là Cu
\(Cu+2AgNO_3--->2Ag+Cu\left(NO_3\right)_2\)
+ Nếu không tan là Ag

B
- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Al, Fe
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd KOH:
+ chất rắn tan: Al
2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe

B
- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Al, Fe
- Hòa tan 2 chất còn lại vào dd KOH:
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Al
2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe

B
- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan tong nước, có khí thoát ra: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Al, Fe
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd KOH:
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí:Al
2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe
Chọn B
\(\begin{cases} K\\ Al\\ Fe \end{cases}\xrightarrow{+H_2O}\begin{cases} \text{tan: }K(KOH)\\ Al\\ Fe \end{cases}\xrightarrow{+KOH}\begin{cases} \text{tan, sủi bọt khí ko màu: }Al\\ \text{ko tan: }Fe \end{cases}\\ PTHH:\\ K+H_2O\to KOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ NaOH+Al+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)

- Cho các chất tác dụng với H2O
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Ag, Pb, Al, Fe
- Hòa tan 4 chất rắn còn lại vào dd HCl
+ Chất rắn tan: Al, Fe (1)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn không tan: Pb, Ag (2)
- Hòa tan chất rắn ở (1) vào dd NaOH:
+ Chất rắn tan: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe
- Cho chất rắn ở (2) tác dụng với dd HNO3, sau đó cho dung dịch thu được tác dụng với dd NaI:
+ Kết tủa màu vàng nhạt: Ag
\(Ag+2HNO_3\rightarrow AgNO_3+NO_2+H_2O\)
\(AgNO_3+NaI\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\)
+ Kết tủa màu vàng tươi: Pb
\(Pb+4HNO_3\rightarrow Pb\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\)
\(Pb\left(NO_3\right)_2+2NaI\rightarrow2NaNO_3+PbI_2\downarrow\)

a)
- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Ag
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn không tan: Ag
b)
- Hòa tan 4 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Al, Cu
- Hòa tan 3 chất rắn còn lại vào dd NaOH
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Cu
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn không tan: Cu
Cho các mẫu thử vào nước tan có khí thoát ra là K
không tan là Fe và Ag
\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
cho dd HCl vào nhóm không tan
+có khí thoát ra là Fe
+không hiện tượng Ag
\(Fe+2HCl->FeCl2+H2\)

1.
a,
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.
- Cho nam châm vào từng mẫu thử. Mẫu thử nào bị nam châm hút là Fe, không bị nam châm hút là Al, Cu, Mg.
- Cho các mẫu thử không bị nam châm hút vào dd HCl dư. Mẫu thử nào tan trong HCl là Al và Mg, không tan là Cu.
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2
- Cho 2 mẫu thử còn lại vào NaOH. Mẫu thử nào có khí bay lên là Al, không có hiện tượng gì là Mg.
b,
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.
- Cho HCl vào từng mẫu thử. Mẫu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí là Al và Fe, không có hiện tượng gì là Ag.
- Cho NaOH vào 2 mẫu thử còn lại. Mẫu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí là Al, không có hiện tượng gì là Fe.
2H2O + 2NaOH + 2Al ----> 2NaAlO2 + 3H2
c,
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.
- Cho từng mẫu thử vào nước. Mẫu thử nào tan trong nước là NaCl và NaOH (1), không tan trong nước là BaCO3 và BaSO4 (2).
- Cho các mẫu thử (1) vào dd FeCl2. Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng xanh là NaOH, không có hiện tượng gì là NaCl.
FeCl2 + 2NaOH ----> Fe(OH)2 + 2NaCl
- Cho các mẫu thử (2) vào dd H2SO4. Mẫu thử nào có hiện thượng sủi bọt khí là BaCO3, không có hiện tượng gì là BaSO4.
Cho các chất trên vào nước
+ Tan, có khí thoát ra: K
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
+ Không tan: Fe, Cu, Ag
Quan sắt màu sắt của 3 kim loại không tan
+ Màu cam đỏ : Cu
+ Màu trắng xám: Fe, Ag
Cho 2 chất còn lại chưa nhận biết được vào dung dịch HCl
+ Tan, có khí thoát ra: Fe
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+ Không tan: Ag
PTHH: 2K + 2H2O -> 2KOH + H2
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag