\(BaO,ZnO,CuO\) ,\(P_2O_5\)
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1 : Chuỗi phản ứng : a) \(Al\xrightarrow[]{\left(1\right)}Al_2O_3\xrightarrow[]{\left(2\right)}AlCl_3\xrightarrow[]{\left(3\right)}Al\left(OH\right)_3\) b) \(Al\xrightarrow[\left(1\right)]{}Al_2O_3\xrightarrow[]{\left(2\right)}AlCl_3\xrightarrow[\left(3\right)]{}Al\left(OH\right)_3Al_2O_3\) c) \(Fe\xrightarrow[]{\left(1\right)}FeSO_4\xrightarrow[]{\left(2\right)}FeCl_2\xrightarrow[]{\left(3\right)}Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{\left(4\right)}FeO\) d)...
Đọc tiếp

Bài 1 : Chuỗi phản ứng :

a) \(Al\xrightarrow[]{\left(1\right)}Al_2O_3\xrightarrow[]{\left(2\right)}AlCl_3\xrightarrow[]{\left(3\right)}Al\left(OH\right)_3\)

b) \(Al\xrightarrow[\left(1\right)]{}Al_2O_3\xrightarrow[]{\left(2\right)}AlCl_3\xrightarrow[\left(3\right)]{}Al\left(OH\right)_3Al_2O_3\)

c) \(Fe\xrightarrow[]{\left(1\right)}FeSO_4\xrightarrow[]{\left(2\right)}FeCl_2\xrightarrow[]{\left(3\right)}Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{\left(4\right)}FeO\)

d) \(Zn\xrightarrow[]{\left(1\right)}ZnSO_4\xrightarrow[]{\left(2\right)}ZnCl_2\xrightarrow[]{\left(3\right)}Zn\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{\left(4\right)}ZnO\)

e) \(Mg\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{\left(1\right)}MgCl_2\xrightarrow[]{\left(2\right)}Mg\left(NO_3\right)_2\xrightarrow[]{\left(3\right)}Mg\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{\left(4\right)}MgO\)

f) \(Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{\left(1\right)}FeO\xrightarrow[]{\left(2\right)}FeSO_4\xrightarrow[]{\left(3\right)}FeCl_2\xrightarrow[]{\left(4\right)}Fe\left(OH\right)_2\)

g) \(Fe\xrightarrow[]{\left(1\right)}FeCl_2\xrightarrow[]{\left(2\right)}Fe\left(NO_3\right)_2\xrightarrow[]{\left(3\right)}Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{\left(4\right)}FeSO_4\)

h) \(S\xrightarrow[]{\left(1\right)}SO_2\xrightarrow[]{\left(2\right)}SO_3\xrightarrow[]{\left(3\right)}H_2SO_4\xrightarrow[]{\left(4\right)}SO_2\)

k) \(Cu\xrightarrow[]{\left(1\right)}CuO\xrightarrow[]{\left(2\right)}CuSO_4\xrightarrow[]{\left(3\right)}Cu\left(NO_3\right)_2\xrightarrow[]{\left(4\right)}Cu\left(OH\right)_2\)

Bài 2 : Phân biệt các chất rắn

a) Hai chất rắn: \(Cao\)\(P_2O_5\)

b) Hai chất rắn: BaO và \(P_2O_5\)

c) Hai chất rắn :\(Na_2O\)\(P_2O_5\)

d) Hai chất rắn :\(K_2O\)\(P_2O_5\)

e) Ba chất rắn : MgO, \(Na_2O\), \(P_2O_5\)

GIÚP MINH VỚI Ạ !!!!

4
25 tháng 11 2019

Bài 2

a) -Cho nước vào

CaO+H2O---->Ca(OH)2

P2O5+3H2O--->2H2PO4

-Cho QT vào Ca(OH)2 và H3PO4

-Lm QT hóa xanh là Ca(OH)2

-->MT bđ là CaO

-Lm QT hóa đỏ là H3PO4

-->MT bđ là P2O5

b) -Cho nước

BaO+H2O--->Ba(OH)2

P2O5+3H2O--->2H2PO4

-Cho QT vào Ba(OH)2 và H3PO4

-Lm QT hóa xanh là Ba(OH)2

-->MT bđ là BaO

-Lm QT hóa đỏ là H3PO4

-->MT bđ là P2O5

c)-Cho nước vào

Na2O+H2O--->2NaOH

P2O5+3H2O--->2H2PO4

-Cho QT vào NaOH và H3PO4

-Lm QT hóa xanh là NaOH

-->MT bđ là Na2O

-Lm QT hóa đỏ là H3PO4

-->MT bđ là P2O5

d)

K2O+H2O--->2KOH

P2O5+3H2O--->2H2PO4

-Cho QT vào KOH và H3PO4

-Lm QT hóa xanh là KOH

-->MT bđ là K2O

-Lm QT hóa đỏ là H3PO4

-->MT bđ là P2O5

e)-Cho nước vào

+Ko tan là Mgo

+Tan là Na2O và P2O5

Na2O+H2O--->2NaOH

P2O5+3H2O--->2H2PO4

-Cho QT vào NaOH và H3PO4

-Lm QT hóa xanh là NaOH

-->MT bđ là Na2O

-Lm QT hóa đỏ là H3PO4

-->MT bđ là P2O5

25 tháng 11 2019

a) Al(1)−→Al2O3(2)−→AlCl3(3)−→Al(OH)3Al→(1)Al2O3→(2)AlCl3→(3)Al(OH)3

b) Al−→(1)Al2O3(2)−→AlCl3−→(3)Al(OH)3Al2O3Al→(1)Al2O3→(2)AlCl3→(3)Al(OH)3Al2O3

c) Fe(1)−→FeSO4(2)−→FeCl2(3)−→Fe(OH)2(4)−→FeOFe→(1)FeSO4→(2)FeCl2→(3)Fe(OH)2→(4)FeO

d) Zn(1)−→ZnSO4(2)−→ZnCl2(3)−→Zn(OH)2(4)−→ZnOZn→(1)ZnSO4→(2)ZnCl2→(3)Zn(OH)2→(4)ZnO

e) Mg(OH)2(1)−→MgCl2(2)−→Mg(NO3)2(3)−→Mg(OH)2(4)−→MgOMg(OH)2→(1)MgCl2→(2)Mg(NO3)2→(3)Mg(OH)2→(4)MgO

f) Fe(OH)2→FeO+H2O

(2)FeO+H2SO4→FeSO4+H2O

(3)FeSO4+BaCl2→FeCl2+BaSO4

(4)FeCl2+2NaOH→Fe(OH)2+2NaCl

g) Fe(1)+2HCl→FeCl2+H2

(2)FeCl2+2AgNO3→Fe(NO3)2+2AgCl

(3)Fe(NO3)2+3NaOH→Fe(OH)2+2NaNO3

(4)Fe(OH)2+MgSO4→FeSO4+Mg(OH)2

h) S(1)+O2→SO2

(2)2SO2+O2→2SO3

(3)SO3+H2O→H2SO4

(4)6H2SO4+2Fe→Fe2(SO4)3+6H2O+2SO2

k) 2Cu(1)+O2→2CuO

(2)CuO+H2SO4→CuSO4+H2O

(3)CuSO4+Ba(NO3)2→Cu(NO3)2+BaSO4

(4)Cu(NO3)2+2NaOH→Cu(OH)2+2NaNO3

20 tháng 7 2018

Trích các mẫu thử

Cho các mẫu thử lên quỳ tím ẩm nhận ra:

+K2O làm quỳ hóa xanh

+P2O5 làm quỳ hóa đỏ

+Còn lại ko có hiện tượng

Cho 2 chất rắn còn lại vào dd KOH nhận ra:

+Al2O3 tan

+MgO ko tan

20 tháng 7 2018

Trích mỗi chất 1 ít làm mẩu thử

Hòa các mẩu thử vào nước

+Mẩu thử tan trong nước tạo thành dd là P2O5, K2O

+Các mẩu thử còn lại ko tan

Tiếp tục thả quỳ vào 2 dd trên=> nhận ra P2O5(hóa đỏ), K2O(hóa xanh)

Cho dd KOH vừa nhận đc trên vào các mẩu thử còn lại

+Mẩu thử tan trong dd là Al2O3

+Mẩu thử ko tan là MgO

PT: K2O+ H2O----->2KOH

P2O5+ 3H2O----->2H3PO4

2KOH+ Al2O3----->2KAlO2+ H2O

14 tháng 12 2018

a) Cho 3 KL tác dụng với HCl :

-Phản ứng là Fe và Al:

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)

-Không phản ứng là Cu

Cho 2 dd trên vào NaOH dư :

-Tạo kết tủa trắng keo tan trong NaOH dư là \(AlCl_3\) kim loại đó là Al

PT \(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+2NaCl\)

\(Al\left(OH\right)_3+NaOH_{du}\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

- Tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu ngoài không khí là \(FeCl_2\) kim loại đó là Fe

PT \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)

\(Fe\left(OH\right)_2+O_2+H_2O\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)

14 tháng 12 2018

b) Cho quỳ tím ẩm vào 4 chất rắn

-Chuyển đỏ là \(P_2O_5\)

-Chuyển xanh là \(Na_2O;CaO;MgO\)

Cho nước vào 3 chất rắn

-Tạo kết tủa trắng là MgO

-Tạo chất rắn màu trắng và nhão ra là CaO

-Không hiện tượng là \(Na_2O\)

Câu 1: Dãy chất chỉ gồm các oxit tác dụng được với dung dịch bazơ là: A. \(Fe_2O_3\), \(SO_3\), MgO, \(P_2O_5\) B. CaO, \(SO_3\), \(CO_2\), \(P_2O_5\) C. \(SO_2\), \(SO_3\), \(CO_2\), \(P_2O_5\) D. \(K_2O\), \(SO_3\), \(Na_2O\), \(P_2O_5\) Câu 2: Dãy chất gồm các oxit tác dụng với axit là: A. ZnO, \(Fe_2O_3\), \(SO_3\), \(P_2O_5\) B. \(K_2O\), \(Fe_2O_3\), \(SO_3\), \(N_2O_5\) C. \(K_2O\), \(Fe_2O_3\), \(SO_3\), ZnO D. \(K_2O\), CuO,...
Đọc tiếp

Câu 1: Dãy chất chỉ gồm các oxit tác dụng được với dung dịch bazơ là:

A. \(Fe_2O_3\), \(SO_3\), MgO, \(P_2O_5\)

B. CaO, \(SO_3\), \(CO_2\), \(P_2O_5\)

C. \(SO_2\), \(SO_3\), \(CO_2\), \(P_2O_5\)

D. \(K_2O\), \(SO_3\), \(Na_2O\), \(P_2O_5\)

Câu 2: Dãy chất gồm các oxit tác dụng với axit là:

A. ZnO, \(Fe_2O_3\), \(SO_3\), \(P_2O_5\)

B. \(K_2O\), \(Fe_2O_3\), \(SO_3\), \(N_2O_5\)

C. \(K_2O\), \(Fe_2O_3\), \(SO_3\), ZnO

D. \(K_2O\), CuO, \(Fe_2O_3\), \(Na_2O\)

Câu 3: Dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) phản ứng với chất nào sau đây:

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch \(Na_2O\)

C. \(CO_2\)

D. CO

Câu 4: Có thể dùng dung dịch \(BaCl_2\) nhận biết từng chất trong cặp chất nào?

A. Dung dịch NaCl và dung dịch NaOH

B. Dung dịch \(K_2SO_4\) và dung dịch \(H_2SO_4\)

C. Dung dịch HCL và dung dịch NaCl

D. Dung dịch NaCl và dung dịch \(Na_2SO_4\)

Câu 5: Axit nào tác dụng được với Mg tạo ra khí \(H_2\)

A. \(H_2SO_4\) đặc, HCl

B. \(HNO_3\left(l\right)\), \(H_2SO_4\left(l\right)\)

C, \(HNO_3\) đặc, \(H_2SO_4\) đặc

D. HCl, \(H_2SO_4\left(l\right)\)

Câu 6: Oxit nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ:

A. \(CO_2\)

B. BaO

C. CuO

D. ZnO

Câu 7: Các bazơ không tan trong nước bị nhiệt phân hủy tạo thành sản phẩm có:

A. Kim loại

B. Oxit kim lôaij

C. Oxit axit

D. Oxy

Câu 8: Cho các bazơ: NaOH, \(Ba\left(OH\right)_2\), KOH, \(Al\left(OH\right)_3\). Bazơ không tan trong nước là:

A. \(Al\left(OH\right)_3\)

B. KOH

C. \(Ba\left(OH\right)_2\)

D. NaOH

Câu 9: Cho các dãy sau, dãy nào toàn muối:

A. NaCl, \(Fe\left(NO_3\right)_3\), \(CaCl_2\)

B. \(CaCO_3\), MgO, \(NaNO_3\)

C. \(Ca\left(OH\right)_2\), AgCl, \(BaSO_4\)

D. NaOH, \(HNO_3\), \(AgNO_3\)

Câu 10: Dãy nào sau đây toàn là phân bón kép:

A. KCl, \(NH_4NO_3\)

B. KCl, \(KNO_3\)

C. \(KNO_3\), \(K\left(H_2PO_4\right)\)

D. \(KNO_3\), \(Ca\left(PO_4\right)_2\)

Câu 11: Muối tác dụng với bazơ sản sinh ra:

A. Hai muối mới

B. Muối mới và axit mới

C. Muối và nước

D. Muối mới và bazơ mới

Câu 12: Phân nào là phân Urê trong các phân bón sau:

A. \(\left(NH_4\right)_2SO_4\)

B. \(NH_4NO_3\)

C. \(Ca\left(NO_3\right)_2\)

D. \(CO\left(NH_2\right)_2\)

2
29 tháng 10 2019

Câu 1: Dãy chất chỉ gồm các oxit tác dụng được với dung dịch bazơ là:

A. Fe2O3, SO3, MgO, P2O5

B. CaO, SO3, CO2, P2O5

C. SO2, SO3, CO2, P2O5

D. K2O, SO3, Na2O, P2O5

Câu 2: Dãy chất gồm các oxit tác dụng với axit là:

A. ZnO, Fe2O3, SO3, P2O5

B. K2O, Fe2O3, SO3, N2O5

C. K2O, Fe2O3, SO3, ZnO

D. K2O, CuO, Fe2O3, Na2O

Câu 3: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với chất nào sau đây:

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Na2O

C. CO2

D. CO

Câu 4: Có thể dùng dung dịch BaCl2nhận biết từng chất trong cặp chất nào?

A. Dung dịch NaCl và dung dịch NaOH

B. Dung dịch K2SO4và dung dịch H2SO4

C. Dung dịch HCL và dung dịch NaCl

D. Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4

Câu 5: Axit nào tác dụng được với Mg tạo ra khí H2

A.H2SO4 đặc, HCl

B. HNO3(l)), H2SO4(l)

C, HNO3 đặc, H2SO4 đặc

D. HCl, H2SO4(l)

Câu 6: Oxit nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ:

A. CO2

B. BaO

C. CuO

D. ZnO

Câu 7: Các bazơ không tan trong nước bị nhiệt phân hủy tạo thành sản phẩm có:

A. Kim loại

B. Oxit kim loại

C. Oxit axit

D. Oxy

Câu 8: Cho các bazơ: NaOH, Ba(OH)2, KOH, Al(OH)3. Bazơ không tan trong nước là:

A. Al(OH)3

B. KOH

C. Ba(OH)2

D. NaOH

Câu 9: Cho các dãy sau, dãy nào toàn muối:

A. NaCl, Fe(NO3)3, CaCl2

B. CaCO3 MgO, NaNO3

C. Ca(OH)2, AgCl, BaSO4

D. NaOH, HNO3, AgNO3

Câu 10: Dãy nào sau đây toàn là phân bón kép:

A. KCl, NH4NO3

B. KCl, KNO3

C. KNO3, K(H2PO4)

D. KNO3, Ca(PO4)2

Câu 11: Muối tác dụng với bazơ sản sinh ra:

A. Hai muối mới

B. Muối mới và axit mới

C. Muối và nước

D. Muối mới và bazơ mới

Câu 12: Phân nào là phân Urê trong các phân bón sau:

A. (NH4)2SO4

B. NH4NO3

C. Ca(NO3)2

D. CO(NH2)2

30 tháng 10 2019

1C 2C 3C 4D 5D 6B 7B 8A 9A 10C 11D 12D

19 tháng 8 2019

-Trích mỗi chất rắn một ít cho vào ống nghiệm làm mẫu thử :

-Nhỏ nước dư vào mỗi mẫu thử :

+ Xuất hiện bọt khí là Na

2Na+2H2O-->2NaOH+H2

+ Không tan là MgO

+Tan không hiện tượng các mẫu còn lại (*)

- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử (*) :

+ Quỳ tím hóa đỏ là P2O5

P2O5+3H2O---->2H3PO4

+ Quỳ tím hóa xanh là CaO và NaOH (**)

Cao+H2O----->Ca(OH)2

+ Quỳ tím không chuyển màu là NaCl

- Nhỏ NaHSO4 vào Mẫu (**) :

+ Xuất hiện kết tủa trắng là CaO

Ca(OH)2+NaHSO4>CaSO4+Na2SO4+H2O

+ Không hiện tượng là NaOH

CHÚC BẠN HỌC TỐT haha

30 tháng 7 2019

- Trích một lượng vừa đủ từ 4 túi bột cho vào 4 cốc nước riêng biệt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu thấy có chất bột không tan đó là MgO và Al2O3 (nhóm 1). Còn lại là 2 cốc chứa P2O5 và BaO.

P2O5 + H2O → 2H3PO4

BaO + H2O → Ba(OH)2

- Nhúng quỳ tím vào 2 cốc chứa P2O5 và BaO. Nếu quỳ tím chuyển xanh đó là cốc chứa BaO, quỳ tím chuyển đỏ đó là cốc chứa P2O5.

- Lấy 1 lượng vừa đủ BaO trên hòa tan vào 2 cốc nước riêng biệt đc dd Ba(OH)2.. Lấy 1 lượng nhỏ từ 2 chất trong nhóm 1 cho vào 2 cốc nước chứa dd Ba(OH)2 trên. Nếu thấy chất bột tan thì chất bđ là Al2O3, chất bột không tan chất bđ là MgO

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O

30 tháng 7 2019
https://i.imgur.com/uj3IjO0.jpg
30 tháng 6 2019

Trích :

Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :

- Tan : K2O => tạo thành dd : KOH

- không tan: Al2O3, Fe2O3(1)

Cho dd KOH vừa tạo thành vào (1) :

- Tan : Al2O3

- Không tan: Fe2O3

30 tháng 7 2019

_ Cho mỗi dd một ít ra các ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .

_ Cho H2O vào mỗi ống nghiệm , khuấy kỹ .

+ Chất rắn không tan trong H2O

Ag2O, ZnO, MnO2 , MgO , CuO, (nhóm 1).

+ Chất rắn tan được trong H2O => BaO

BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2

_Cho một ít dd HCl vào mỗi ống nghiệm trong nhóm 1 , đun nóng nhẹ các dd .

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng => Ag2O

Ag2O + 2HCl \(\rightarrow\) 2AgCl ↓ + H2O

+ Ống nghiệm xuất hiện khí có mùi hắc , màu vàng => MnO2

MnO2 + 4HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + 2H2O + Cl2 ↑

+ Ống nghiệm xuất hiện dd màu xanh lam => CuO

CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O

+ Ống nghiệm xuất hiện dd không màu => MgO , ZnO ( nhóm 2).

MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O

ZnO + 2HCl \(\rightarrow\) ZlCl2 + H2O

_ Cho một ít dd Ba(OH)2 đến dư ở trên vào mỗi ống nghiệm ở nhóm 2 , khuấy kỹ .

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng , sau đó tan dần trong kiềm dư => ZnCl2

=> Chất ban đầu là ZnO

ZnCl2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Zn(OH)2 ↓ + BaCl2

Zn(OH)2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaZnO2 +2H2O

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng không đổi => MgCl2 => MgO

MgCl2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Mg(OH)2 ↓ + BaCl2

30 tháng 7 2019

- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.

- Cho H2O và từng mẫu thử. Mẫu thử nào tan trong H2O là BaO. Mẫu thử nào không tan là Ag2O, ZnO, MnO2, MgO, CuO.

BaO + H2O ----> Ba(OH)2

- Cho từng mẫu thử còn lại vào dung dịch Ba(OH)2 vừa tạo thành. Mẫu thử nào tan là ZnO, không tan là Ag2O, MnO2, MgO, CuO.

ZnO + Ba(OH)2 ----> BaZnO2 + H2O

- Cho từng mẫu thử còn lại vào dung dịch HCl. Mẫu thử nào có khí mùi hắc thoát ra là MnO2, không có hiện tượng gì là Ag2O, MgO, CuO.

MnO2 + 4HCl ----> MnCl2 + Cl2 + 2H2O

- Điện phân từng dung dịch tạo ra Ag, Mg, Cu. Cho từng chất rắn vào dung dịch HCl, mẫu thử nào tan trong dung dịch là MgO, không tan là AgO, CuO.

Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2

- Nung từng mẫu thử còn lại trong không khí rồi cho qua dung dịch HCl, mẫu thử nào tan là CuO, không tan là Ag2O.

2Cu + O2 ----> 2CuO

CuO + 2HCl ----> CuCl2 + H2O

16 tháng 7 2018

\(Al_2O_3,Fe_2O_3,P_2O_5\underrightarrow{+H2O}dd_{H_3PO_4}\)

dùng quỳ tìm nhận được \(H_3PO_4\) \(\Rightarrow\) chất ban đầu là \(P_2O_5\)

\(Al_2O_3,Fe_2O_3\underrightarrow{+NaOH\left(d\text{ư}\right)}dd_{NaAlO_2}\)

\(\Rightarrow\) chất tan là \(Al_2O_3\) Chất rắn không tan là \(Fe_2O_3\)

16 tháng 7 2018

mk gợi ý th bn tự trình bày nh

Hòa tan các chất vào nước P2O5 tan trong nc=> nhận ra P2O5.Cho các chất còn lại vào NaOH dư thì Al2O3 tan => nhận ra Al2O3, Fe2O3 không tan=>nhận ra Fe2O3