Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:
+ QT chuyển đỏ: SO2, H2S (1)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
+ Ban đầu QT chuyển đỏ, sau đó mất màu: Cl2
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
+ QT không chuyển màu: O2, O3 (2)
- Dẫn khí ở (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: H2S
+ Kết tủa trắng: SO2
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
- Dẫn khí ở (2) qua dd KI/hồ tinh bột:
+ Không hiện tượng: O2
+ dd chuyển màu xanh: O3
\(2KI+O_3+H_2O\rightarrow2KOH+O_2+I_2\)
Cho thử giấy QT ẩm:
- Hoá đỏ rồi mất màu: Cl2
\(H_2O+Cl_2⇌HCl+HClO\)
- Hoá đỏ nhạt: SO2, H2S (1)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
- Không hiện tượng: O2, O3 (2)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2: SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Không hiện tượng: H2S
Cho (1) thử với tàn que đóm:
- Bùng cháy: O2
- Không hiện tượng: O3
Câu b trong hình là câu c nha :D
\(b.O_2;CO_2;H_2S\)
- Trích mẫu thử, sục khí CO2 vào:
+ Kết tủa: CO2
+ Không ht: O2 và H2S
- Đem sục 2 khí trên qua dd Br2
+ Mất màu dd: H2S
+ Không ht: O2
a)
Cho quỳ tím ẩm vào các khí
- Quỳ tím chuyển màu đỏ là H2S và CO2
- Quỳ tím hóa đỏ sau đó mất màu là Cl2
- Còn lại là O2
Cho 2 khí H2SvàCO2 vào dd PB(NO3)2
- Có kết tủa đen là H2SH2S
- Còn lại là CO2
b)
Cho quỳ tím ẩm vào các khí
- Quỳ tím chuyển màu đỏ là H2S và CO2
- Còn lại là O2
Cho 2 khí H2S và CO2 vào dd PB(NO3)2
- Có kết tủa đen là H2S
- Còn lại là CO2
c)
Cho quỳ tím ẩm vào các khí
- Quỳ tím chuyển màu đỏ là HCl
- Quỳ tím hóa đỏ sau đó mất màu là Cl2
- Còn lại là O2 và O3
Cho 2 khí còn lại vào dd hồ tinh bột có chứa KI
- Có phức xanh là O3
- Còn lại là O2
_Trích mẫu thử, đánh STT_
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Bị hấp thụ tạo kết tủa màu trắng: $SO_2, CO_2 (1)$
$SO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaSO_3 \downarrow + H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 \downarrow + H_2O$
+ Bị hấp thụ: $H_2S$
+ Không hiện tượng: $O_2$
- Dẫn khí (1) qua dd $Br_2:$
+ Br2 mất màu: $SO_2$
$SO_2 + 2H_2O + Br_2 \rightarrow H_2SO_4 + 2HBr$
+ Không hiện tượng: $CO_2$
_Dán nhãn_
cho que đóm đang cháy vào 4 lọ
tắt => CO2
cháy mãnh liệt hơn => O2
dẫn hỗn hợp khí 2 lại qua Pb(NO3)2
tạo ra kết tủa đen => H2S
còn lại là SO2
Đáp án C.
Chất làm mất màu dung dịch brom là SO2.
SO2 + Br2 + 2H2O→ 2HBr + H2SO4
Chất làm đục nước vôi trong là CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Còn lại là O2
Đáp án D
Để phân biệt được 3 chất khí: CO2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt, người ta dùng thuốc thử là nước vôi trong và nước Br2 vì:
|
CO2 |
SO2 |
O2 |
Nước Br2 |
Không hiện tượng |
Nước Br2 nhạt màu |
Không hiện tượng |
Nước vôi trong (CaOH)2) |
Kết tủa trắng |
X |
Không hiện tượng |
Dấu x là đã nhận biết được rồi
Các phương trình hóa học:
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho Ca(OH)2 dư vào các mẫu thử
Các mẫu thử xuất hiện kết tủa là: CO2 và SO2
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 => CaSO3 + H2O
Trích tiếp một ít khí trong 2 mẫu thử xuất hiện kết tủa:
Dẫn 2 khí trên qua dung dịch Brom
Br2 + SO2 + 2H2O => 2HBr + H2SO4
Mẫu thử làm mất màu brom là SO2
Còn lại là khí CO2
3 mẫu thử còn lại là: H2S, Cl2 và O3
Dẫn các mẫu thử qua dung dịch brom
Các mẫu thử làm mất màu dung dịch brom là H2S và Cl2
Còn lại là O3 => nhận được O3
Trích một ít khí trong 2 mẫu thử làm mất màu Br2
Đốt cháy các khí trong điều kiện thiếu O2
Sinh ra kết tủa là H2S. Còn lại là Cl2
H2S + 1/2 O2 (thiếu) => S + H2O
H2S mùi trứng thối
SO2 mùi hắc
Còn lại CO2,N2 ko mùi
Sục 2 khí còn lại vào dd nước vôi trong dư nhận ra:
+CO2 có kết tủa
+N2 ko PƯ
b) + Dùng dung dịch Br2: Nhận được SO2 ( do làm mất màu dd Br2)
Pt: SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4
+ Dùng nước vôi trong ( dd ca(OH)2): nhận được CO2 ( làm đục nước vôi trong)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
+Khí không hiện tượng là 02,N2
Cuối cùng dùng tàn que diêm vào 02 và N2
+Khí nào làm que diêm cháy sáng mạnh là 02
+Khí làm làm que diêm phụt tắt là N2.,
c) dúng que đóm còn cháy cho vào khi Oxi , sẽ phát sáng
còn các chất ko hiện tượng
H2S sẽ có mùi trứng thối
dùng QT
QT ẩm hóa hồng => Cl2
còn lại là O3