Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* cho nước và mẩu giấy quỳ tím vào 8 mẩu thử, nếu:
- tan, làm quỳ tím hóa xanh là BaO
BaO + H2O ---> Ba (OH)2
- tan, làm quỳ tím hóa xanh và có khí thoát ra là Na
2Na + 2H2O --->2 NaOH + H2
- tan và làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O ----> 2H3PO4
- không tan là Al2O3, Mg, Ag2O, CuO, Fe3O4(1)
* Cho dung dịch axit clohidric vào (1) nếu:
- phản ứng và tạo ra kết tủa trắng là Ag2O
Ag2O + 2HCl ---> 2 AgCl \(\downarrow\) + H2O
- phản ứng và tạo ra dd không màu là Al2O3
Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
- phản ứng và có khí H2 thoát ra là Mg
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2\(\uparrow\)
- phản ứng và tạo ra dd màu xanh lá là CuO
CuO + 2HCl ----> CuCl2 + H2O
- phản ứng và tạo ra dd màu vàng nâu là Fe2O3
Fe3O4 + 8HCl ----> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
* cho dd HCl vào 4 mẩu thử, nếu:
- tan và tạo ra dd màu xanh lam là CuO
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2
- tan và tạo ra kết tủa trắng là Ag2O
Ag2O + 2HCl ----> 2AgCl + H2O
- tan và tạo ra dd màu trắng hoặc xanh nhạt là FeO
FeO + 2HCl ---- > FeCl2 + H2O
- tan và tạo ra dd màu vàng nâu là Fe3O4
Fe2O3 + 6HCl ----> 2FeCl3 + 3H2O
đánh số lần lượt cho các mẫu thử
cho các mẫu thử các bột trên vào H2O
mẫu thử ko tan trong H2O là FeO,MgO,Ag2O
các mẫu còn lại tan trg H2O tạo dd trong suốt trừ SiO2 tạo kết tủa keo lắng xuống
SiO2 +H2O =>H2SiO3
BaO+H2O=>Ba(OH)2
P2O5+3H2O =>2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 dd trên dd nào làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 chất bđ là BaO
dd nào làm quỳ hóa đỏ là H3PO4 chất bđ là P2O5
Xét 3 cr ko tan ban đầu
cho 3 cr trên pứ với dd HCl dư
Ag2O tan tạo ktủa trắng Ag2O +2HCl =>2AgCl
FeO giống MgO tan và tạo dd trong suốt
cho dd NaOH dư vào 2 dd tạo thành
ở ống nghiệm nào xh kt trắng hóa nâu trong kk là Fe(OH)2 cr ban đầu là FeO
ống nghiệm còn lại xh kết tủa trắng là Mg(OH)2 nhận biết cr bđ là MgO
Có 7 oxit ở dạng bột : Na2O , CaO , Ag2O , Al2O3 , Fe2O3 , MnO2 , CuO , CaC2 nhận biết - Hoc24
Link đáp án tại đây , em xem thử nhé !
_ Cho mỗi dd một ít ra các ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .
_ Cho một ít H2O vào mỗi ống nghiệm , khuấy kỹ .
+ Chất rắn không tan trong H2O => Ag2O , MgO , MnO2 , Al2O3 , FeO, Fe2O3 , CaCO3 (nhóm 1).
+ Chất rắn tan được trong H2O => BaO
BaO + H2O => Ba(OH)2
_ Cho một ít dd HCl vào mỗi ống nghiệm trong nhóm 1 , đun nóng nhẹ các dd .
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng => Ag2O
Ag2O + 2HCl => 2AgCl ↓ + H2O
+ Ống nghiệm xuất hiện khí có mùi hắc , màu vàng => MnO2
MnO2 + 4HCl => MnCl2 + 2H2O + Cl2 ↑
+ Ống nghiệm xuất hiện dd màu lục nhạt => FeO
FeO + 2HCl => FeCl2 + H2O
+ Ống nghiệm xuất hiện dd màu vàng nâu => Fe2O3
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
+ Ống nghiệm xuất hiện dd không màu => MgO , Al2O3 ( nhóm 2).
MgO + 2HCl => MgCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2O
_ Cho một ít dd Ba(OH)2 đến dư ở trên vào mỗi ống nghiệm ở nhóm 2 , khuấy kỹ .
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng , sau đó tan dần trong kiềm dư => AlCl3 => Al2O3
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 => 2Al(OH)3 ↓ + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 => Ba(AlO2)2 + 4H2O
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng không đổi => MgCl2 => MgO
MgCl2 + Ba(OH)2 => Mg(OH)2 ↓ + BaCl2
a) Oxit td H2O: BaO, Na2O, SiO2, P2O5
PTHH: BaO + H2O -> Ba(OH)2
Na2O + H2O -> 2 NaOH
SiO2 + H2O -> H2SiO3
P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
2) Oxit td với dd H2SO4: CuO, BaO (p.ứ 2 giai đoạn), MgO, Fe2O3.
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
BaO+ H2O -> Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2 H2O
MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
3) Oxit td với dd KOH:
SiO2 +2 KOH -> K2SiO3 + H2O
P2O5 + 6 KOH -> 2 K3PO4 + 3 H2O
\(K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
\(Na_2O+2HNO_3\rightarrow2NaNO_3+H_2O\)
\(BaO+2H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
\(CaO+2HBr\rightarrow CaBr_2+H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(ZnO+2HNO_3\rightarrow Zn\left(NO\right)_2+H_2O\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(PbO+2H_2SO_4\rightarrow PbSO_4+2H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(HgO+2HNO_3\rightarrow Hg\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
\(Ag_2O+2HCl\rightarrow2AgCl+H_2O\)
- Đánh số thứ tự các gói hóa chất, trích mỗi gói một ít hóa chất làm mẫu thử.
- Dùng HCl đặc, nóng làm thuốc thử
+ Trường hợp tạo dd màu xanh, vậy chất đầu là CuO:
C u O + 2 H C l → C u C l 2 + H 2 O
+ Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu), vậy chất đầu là FeO:
F e O + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 O
+ Trường hợp tạo ra kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là A g 2 O
A g 2 O + 2 H C l → 2 A g C l + H 2 O
+ Trường hợp có khí màu vàng lục thoát ra, mẫu thử là M n O 2 .
M n O 2 + 4 H C l → t 0 M n C l 2 + C l 2 + 2 H 2 O
⇒ Chọn B.
Hai thuốc thử là H2O , HCl đặc nóng
- Nhận BaO tan trong H2O tạo Ba(OH)2
- Dùng Ba(OH)2 nhận Al2O3:
-> Al2O3 tan được trong Ba(OH)2 theo phản ứng:
Al2O3 + Ba(OH)2 -> Ba(AlO2)2 + H2O
- Dùng HCl đặc nóng nhận biết được
+ Ag2O : Ag2O + 2HCl -> 2AgCl (kết tủa trắng hóa đen trong không khí) + H2O
+ CuO : CuO + 2HCl -> CuCl2 (dung dịch màu xanh lam) + H2O
+ CaCO3 : CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 (khí không màu) + H2O
+ MnO2 : MnO2 + 4HCl (đặc, nóng) -> MnCl2 + Cl2 (khí vàng lục) + 2H2O (nếu không là HCl đặc nóng thì sẽ không phản ưng)
-> Còn MgO, FeO, Fe2O3 tan trong HCl tạo thành các dung dịch khó phân biệt màu và không có khí thoát ra là MgCl2, FeCl2, FeCl3. Theo mình đối với các loại dung dịch trên để phân biệt ta cho Ba(OH)2 vào (không tính là 1 thuốc thử vì đây là chất mình có sẵn khi cho BaO vào H2O):
+ Tạo kết tủa Mg(OH)2 màu trắng : MgCl2 -> MgO
+ Tạo kết tủa Fe(OH)2 màu trắng không bị bị hóa nâu đỏ trong không khí ẩm: FeCl2 -> FeO
+ Tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ : FeCl3 -> Fe2O3
Cô có chỉnh sửa một chút
- AgCl bị hóa đen nhanh khi đun nóng, còn nếu ở nhiệt độ thường thì bị hóa đen rất chậm.
- CuCl2 có màu xanh lá. (CuSO4 mới có màu xanh lam)
- Fe(OH)2 kết tủa màu trắng xanh, dễ bị hóa nâu đỏ khi để trong không khí một thời gian.
Hai thuốc thử là H 2 O và HCl đặc, nóng.
Trích mẫu thử, đánh số từ 1 đến 9, cho nước vào các mẫu thử.
- BaO tan trong nước, các chất khác không tan
BaO + H 2 O → B a O H 2
- Dùng B a O H 2 nhận biết A l 2 O 3 , vì A l 2 O 3 ta trong B a O H 2
A l 2 O 3 + B a O H 2 → B a O H 2 2 + H 2 O
- Dùng HCl đặc nóng nhận biết các mẫu thử còn lại.
+ Trường hợp tạo dd màu xanh lam là muối của Cu2+, vậy chất đầu là CuO:
CuO + 2HCl → C u C l 2 + H 2 O
+ Trường hợp tạo dd có màu xanh rất nhạt (có thể không màu) là muối của Fe2+, vậy chất đầu là FeO:
FeO + 2HCl → F e C l 2 + H 2 O
+ Trường hợp dung dịch tạo ra có kết tủa màu trắng, thì chất ban đầu là A g 2 O
A g 2 O + 2HCl → 2AgCl + H 2 O
+ Trường hợp có khí màu vàng lục nhạt thoát ra, mẫu thử là M n O 2 .
M n O 2 + 4HCl → t 0 M n C l 2 + C l 2 + 2 H 2 O
+ Trường hợp sủi bọt khí là C a C O 3 .
C a C O 3 + 2HCl → C a C l 2 + H 2 O + CO2
+ Trường hợp tạo dung dịch màu nâu vàng là muối của Fe3+, vậy mẫu thử là F e 2 O 3 .
F e 2 O 3 + 6HCl → 2 F e C l 3 + 3 H 2 O
+ Trường hợp dung dịch không màu là muối của Mg2+, vậy mẫu thử là MgO
MgO + 2HCl → M g C l 2 + H 2 O
⇒ Chọn A.
đánh số lần luợt các mẫu thử
lần luợt cho các mẫu thử của các cr trên vào H2O
SiO2 tan trong H2O thấy xuất hiện kết tủa keo trắng lắng xuống SiO2 +H2O =>H2SiO3
các cr còn lại ko tan trong H2O, đem tác dụng với dd HCl dư
ở ống chứa Ag2O thấy tạo ktủa trắng
Ag2O +2HCl=>2AgCl+H2O
FeO và MgO tan =>2 dd trong suốt, cho 2 dd trong 2 ống nghiệm trên tác dụng với dd NaOH loãng dư ở ống nào xuất hiện kết tủa trắng hóa nâu trong kk => dd là FeCl2 nhận biết cr ban đầu là FeO
ống còn lại xuất hiện kết tủa trắng, ban đầu chứa MgO
FeO+2HCl=>FeCl2+H2O
MgO+2HCl=>MgCl2+H2O
MgCl2+2NaOH=>Mg(OH)2+2NaCl
FeCl2+2NaOH=>Fe(OH)2+2NaCl
4Fe(OH)2 +O2 +2H2O =>4Fe(OH)3
Dap an la 2800