Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số hạt mang điện tích p + e nhiều hơn số hạt ko mang điện tích n là 22.
Tức là ( p+e)-n = 22
Ta có điện tích hạt nhân à 26+, tức p = 26 (1)
Ta có (p+e)-n=22
Mà p = e \(\Rightarrow\) 2p - n = 22 (2)
Thế (1) vào (2) ta được 2.26 - n =22
\(\Rightarrow\) n = 52 - 22=30
Số khối A = p + n = 26 + 30 = 56
a/ Số mol của sắt oxit là: nFe2O3 = 1,6 : (56*2 +16*3) = 0,01 mol
PTHH : 3CO + Fe2O3 ____> 2Fe + 3CO2
3 1 2 3
0,03mol <__ 0,01 mol __> 0,02 mol ----> 0,03 mol
Khối lượng sắt thu được là: mFe = 0,02 * 56 = 1,12 (g)
b/ Thể tích cacbonic là: 0,03 * 22,4 = 0,672 (l)
ĐS:...
TH1: Nếu sản phẩm là Fe2O3.
2Fe + 3/2O2 ---> Fe2O3
nFe = 16,8/56 = 0,3 mol; nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol.
Theo p.ư trên thì nFe = 4/3nO2 = 0,2 mol. Do đó: Fe dư 0,1 mol; mFe dư = 5,6 g; mFe2O3 = 160.0,1 = 16g.
TH2: Nếu sản phẩm là FeO:
Fe + 1/2O2 ---> FeO
nFe = 2nO2 = 0,3 mol. Vì vậy cả 2 chất đều hết. mFeO = 0,3.72 = 22,6 g.
TH3: Nếu sản phẩm là Fe3O4.
3Fe + 2O2 ---> Fe3O4
nFe = 3/2nO2 = 0,225 mol. Do đó: Fe dư 0,3 - 0,225 = 0,075 mol.
mFe dư = 56.0,075 = 4,2 g; mFe3O4 = 232.0,075 = 17,4 g.
B1 :
4CO + Fe3O4-----.3Fe + CO2
0,8 0,2mol <---0,6mol
mFe3O4 = 0,2*232=46,4 gam
Vco2 = 0,8 *22,4= 17.92 lít
Tổng số hạt trong 1 nguyên tử sắt là 82 hạt.
Trong 1 kg sắt có tổng số hạt là: 1000/56 x 6,023.1023 (hạt) = 1,076.1025 (hạt)
Như vậy khối lượng Me có trong 1 kg sắt là: 1,076.1025/82 x 26 x 9,1.10-31 = 3,1.10-6 (kg)
Câu a:
**1 kg Fe có số mol là 1000/56=125/7 mol
**1 mol Fe có 6.02*10^23 ngtử Fe
---> số ngtử Fe có trong 1 kg Fe là:
= 125/7 * 6.02*10^23= 1.075*10^25 ngtử
**mà 1 ngtử Fe có 26 e
----> số e có trong 1 kg Fe là:
= 26*1.075*10^25=2.795*10^26 eletron
** mà 1 e nặng 9.1*10^(-31) kg
---> kluong e có trong 1 kg Fe là:
2.795*10^26 * 9.1*10^(-31) = 2.54345*10^(-4) kg
= 2.54345*10^(-1) gam = 0.254345 gam
Câu b:
1 kg Fe chứa 2.54345*10^(-4) kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1*1/2.54345*10^(-4)= 3931.67 kg Fe