Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
(1) sai vì trong gang hàm lượng C chiếm 2 – 5% nên các nguyên tố C, Si, Mn, S chiếm ít nhất 2%
(3) sai vì thành phần của thép có chứa 18% W và 5% Cr nên rất cứng, ứng dụng để chế tạo máy cắt gọt, phay,… không dùng để chế tạo máy bay.
Khối lượng cacbon trong 1 tấn than: 1000x90/100 = 900 tấn
2C + O 2 → 2CO
2x12kg 2x22,4 m 3
900kg x m 3
x = 900 x 2 x 22,4/(2x12) = 1680 ( m 3 )
Thực tế, thể tích khí CO thu được là: 1680 x 85/100 = 1428 ( m 3 )
\(m_{C}=1000.90\%=900(kg)\\ n_{C}=\dfrac{900}{12}=75(kmol)\\ PTHH:2C+O_2\to 2CO\\ \Rightarrow n_{CO}=75(kmol)\\ \Rightarrow V_{CO}=75.1000.22,4=1680000(l)\\ \Rightarrow V_{CO(tt)}=1600000.85\%=1428000(l)\)
Nguyên tắc chung để sản xuất gang : Khử sắt trong oxit bằng co ở nhiệt độ cao. Trong lò cao, sắt có hoá trị cao bị khử dần đến sắt có hoá trị thấp theo sơ đồ :
Fe 2 O 3 → Fe 3 O 4 → FeO → Fe
Người ta nạp nguyên liệu vào lò cao thành từng lớp than cốc và lớp quặng (và chất chảy) xen kẽ nhau. Không khí nóng được đưa vào từ phía trên nồi lò đi lên.
Những phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang.
- Phản ứng tạo chất khử co : Không khí nóng được nén vào lò cao, đốt cháy hoàn toàn than cốc : C + O 2 → CO 2
Khí CO 2 đi lên trên, gặp than cốc, bị khử thành co :
CO 2 + C → 2CO
- CO khử sắt trong oxit sắt
3 Fe 2 O 3 + CO → 2 Fe 3 O 4 + CO 2
Fe 3 O 4 + CO → 3FeO + CO 2
FeO + CO → Fe + CO 2
Sắt nóng chảy hoà tan một phần C, Si, P và S tạo thành gang.
Những phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện gang thành thép sẽ Không khí giàu oxi hoặc oxi sẽ oxi hoá lần lượt các tạp chất trong gang nóng chảy,
Trước hết, silic và mangan bị oxi hoá :
Si + O 2 → Si O 2 ; 2Mn + O 2 → 2MnO.
Tiếp đến cacbon, lun huỳnh bị oxi hoá :
2C + O 2 → 2CO ; S + O 2 → S O 2 .
Sau đó photpho bị oxi hoá : 4P + 5 O 2 → 2 P 2 O 5
Sau khi các tạp chất trong gang bị oxi hoá hết, sẽ có một phần sắt bị oxi hoá :
2Fe + O 2 → 2FeO
Trước khi kết thúc quá trình luyện gang thành thép, cần thêm vào lò một lượng gang giàu mangan nhằm 2 mục đích sau :
- Mn khử sắt(II) trong FeO thành sắt : Mn + FeO → Fe + MnO.
- Gia tăng một lượng nhất định cacbon trong sắt nóng chảy để được loại thép có hàm lượng cacbon như ý muốn.
3. Hợp chất của Iron: thành phần, tính chất gang, thép?
- Gang: hàm lượng C : từ 2-5%
- Thép: hàm lượng C: thấp hơn 2%
- Tính chất của Gang: cứng và giòn
- Tính chất của Thép : thường cứng, đàn hồi, ít bị ăn mòn,...
-hàm lượng C trong Gang là: 2-5% khối lượng
-hàm lượng C trong thép là: 5-10% khối lượng
Tham khảo:
Tính chất của gang
Thép là vật liệu có tính dẫn điện mạnh, có ánh kim. Chịu nhiệt tốt, bị hóa dẻo ở nhiệt độ từ 500 độ C đến 600 độ C. Ngược lại, ở mức nhiệt độ thấp, cụ thể là dưới -50 độ C thì thép có tính giòn và dễ nứt.
Tính dẻo, dễ định hình cho phép ứng dụng trong ngành công nghiệp, ngành cơ khí bởi thiết bị đa dạng mẫu mã, chủng loại. Một số loại thép có tính tổng hợp cao được dùng để sản xuất thiết bị van công nghiệp như van bướm, van bi, van cổng.
Về cơ bản, nguyên tố dắt hình thành nhờ phẩn ứng oxy với lưu huỳnh chứ không tồn tại tự nhiên.
Khối lượng Fe 3 O 4 : 100 x 80 / 100 = 80 tấn
Trong 232 tấn Fe 3 O 4 có 168 tấn Fe
80 tấn Fe 3 O 4 có y tấn Fe
y = 57,931 (tấn)
Khối lượng Fe để luyện gang : 57,931 x 93/100 = 53,876 tấn
Khối lượng gang thu được : 53,876 x 100 / 95 = 56,712 tấn
Đáp án D
Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang. Loại than đó là than cốc.
1) nAgCl = 0,03 mol = nCl trong muối sắt
=> mCl = 1,065g => mFe = m muối - mCl = 1,625 - 1,065 = 0,56g
=> nFe = 0,01 mol
nFe : nCl = 1:3 => FeCl3
2) nOH- : nH3PO4 = 1,375 => muối tạo thành là NaH2PO4 và Na2HPO4
Gọi số mol NaH2PO4 và Na2HPO4 lần lượt là a, b. Ta có hệ:
bảo toàn Na: a + 2b = 0,0275
Bảo toàn P: a + b = 0,02
=> a, b
Đáp án D
Nguyên tắc luyện thép từ gang là: làm giảm hàm lượng các tạp chất (C, S, Si, Mn,..) có trong gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép