Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt bằng CO ở nhiệt độ cao.
=> Sai. Phải là khử oxit sắt
2)Nguyên tắc sản xuất thép là khử các tạp chất trong gang.
=> Sai. Phải là oxi hóa các phi kim trong gang
3)Tính chất hóa học của Fe2+ là tính khử và tính oxi hóa.
=> Đúng
4)Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+
=> Đúng
=>B
1)Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt bằng CO ở nhiệt độ cao
=> Sai , phải là Khử oxit sắt.
2)Nguyên tắc sản xuất thép là khử các tạp chất trong gang.
=> sai . phải là oxi hóa phi kim trong gang.
3)Tính chất hóa học chung của Fe2+ là tính khử.
=> đúng
4)Nước cứng là nước có chứa ion Ca2+, Mg2+dưới dạng muối Cl-, HCO3-, SO42-.
=> sai. Chỉ cần chứa ion Ca2+, Mg2+.
5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 thu được kết tủa
=> Đúng
6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF thu được kết tủa
=> Sai.
=>A
Đáp án B
Các phát biểu đúng là : 1, 4, 5, 6, 7, 10.
(2). Muốn có hợp kim siêu cứng phải cho thêm vào 1 số các nguyên tố khác.
(3). KLK tác dụng với nước → không điều chế bằng thủy luyện.
(8). Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại > bán kính nguyên tử phi kim
(9). Tính chất hóa học của hợp kim coi như tính chất hóa học của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim
Chọn C
Các phát biểu đúng là : 1, 4, 5, 6, 7, 10.
(2). Muốn có hợp kim siêu cứng phải cho thêm vào 1 số các nguyên tố khác.
(3). KLK tác dụng với nước → không điều chế bằng thủy luyện.
(8). Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại > bán kính nguyên tử phi kim
(9). Tính chất hóa học của hợp kim coi như tính chất hóa học của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim
Chọn A.
Các nhận định đúng là 1, 5, 6.
+ Nhận định 2: Be không tác dụng với H2O; Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường.
+ Nhận định 3: phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.
+ Nhận định 4: thành phần của C trong gang từ 2-5%, trong thép là 0,01-2%.
+ Nhận định 7: các kim loại kiềm dễcháy trong oxi khi đốt, tạo ra các oxit/peoxit.
+ Nhận định 8: những kim loại mạnh như Na, K, Ca khử được H2O ở nhiệt độ thường; các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe... chỉ khử được hơi nước ở nhiệt độ cao; các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.
Đáp án A
Các nhận định đúng là 1, 5, 6.
+ Nhận định 2: Be không tác dụng với H2O; Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường.
+ Nhận định 3: phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.
+ Nhận định 4: thành phần của C trong gang từ 2-5%, trong thép là 0,01-2%.
+ Nhận định 7: các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, tạo ra các oxit/peoxit.
+ Nhận định 8: những kim loại mạnh như Na, K, Ca ..khử được H2O ở nhiệt độ thường; các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe... chỉ khử được hơi nước ở nhiệt độ cao; các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.
Chọn A
Có 2 phát biểu đúng là (2) và (6)
(1) Sai vì CO2 dư sẽ không còn BaCO3 mà chỉ có 1 kết tủa Al(OH)3
(2) Đúng vì kim loại kiềm và kiềm thổ rất mạnh, không thể tồn tại dạng đơn chất trong tự nhiên.
(3) Sai vì Ag+ làm Fe2+ tăng số oxi hóa (lên Fe3+) nên Ag+ đang oxi hóa Fe2+
(4) Sai vì nước cứng vĩnh cửu không thể làm mềm bằng đun sôi mà phải tạo kết tủa
(5) Sai vì Al phản ứng với NaOH tạo Na[Al(OH)4] và H2 và không có kết tủa
(6) Đúng vì trong gang C chiếm từ 2% đến 5% còn thép thì C chiếm từ 0,01% đến 2%.
Đáp án A
Nguyên tắc luyện thép từ gang là giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, P, S, Mn, … có trong gang bằng cách oxi hóa các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.