Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2/
A+ H2SO4 -------> ASO4+ H2
0.375......0.375..............0.375....0.375
nH2=0.375 mol
mddH2SO4=\(\dfrac{0.375\cdot98}{10\%}\) =367.5 g
MASO4.nH2O=\(\dfrac{104.25}{0.375}=278\)
<=> A+96 +18n=278
<=>A=182-18n( 11>n>0, nϵN)
Với n=7=> A là Fe(II)
=> CTHH: FeSO4.7H2O
Ta có: mdd=mA+mddH2SO4-mH2=21+367.5-0.375*2=387.75
Lại có mFeSO4=152*0.375=57 g
=>C%FeSO4=(57*100)/387.75=14.7%
Bài 1 :
\(2NaHCO_3+2KOH\rightarrow Na_2CO_3+K_2SO_3+2H_2O\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
\(NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(2HCl+2BaCO_3\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2+BaCl_2\)
\(HCl+Na_2CO_3\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
Bài 2 :
\(n_{CO2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(K_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O+CO_2\)
0,05____0,05 _________0,05____________ 0,05
\(m_{K2CO3}=0,05.138=6,9\left(g\right)\)
\(m_{K2O}=21-6,9=14,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{K2O}=\frac{14,1}{94}=0,15\left(mol\right)\)
\(\%m_{K2CO3}=\frac{6,9}{21}.100\%=32,86\%\)
\(\%m_{K2O}=\frac{14,1}{21}.100\%=67,14\%\)
\(n_{H2SO4}=0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H2SO4}}=\frac{19,6.100}{6,88}=284,88\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2SO4}=\frac{284,88}{6,88}=41,41\left(ml\right)=0,04141\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow CM_{K2SO4}=\frac{0,05+0,15}{0,04141}=0,5M\)
K2O + H2O -> 2KOH (1)
nK2O=\(\dfrac{14,1}{94}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 ta có:
2nK2O=nKOH=0,3(mol)
CM dd KOH=\(\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\)
c;
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O (2)
Theo PTHH 2 ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=nH2SO4=0,15(mol)
mH2SO4=98.0,15=14,7(g)
mdd H2SO4=14,7:10%=147(g)
Vdd H2SO4=147:1,14=129(ml)
a, K2O + H2O ->2 KOH
b, nK2O= 0,15 ( mol )
K2O + H2O-> 2KOH
Theo pt 1 1 2 ( mol )
Theo đb 0,15 0,15 0,3 ( mol)
==> CM=\(\dfrac{0.3}{0,5}\) = 0,6 M
c, 2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O
Theo pt 2 1
Theo đb 0,15 0,075
==> mdd H2S04=\(\dfrac{0,075.98.100\%}{10\%}=73,5\left(g\right)\)
==> Vdd h2so4=\(\dfrac{73,5}{1,14}=64,47\left(ml\right)\)
Bài 1:
nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
.0,1 mol<-0,2 mol<---------0,1 mol
.....MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
0,09 mol-> 0,18 mol
mMg = 0,1 . 24 = 2,4 (g)
mMgO = 6 - 2,4 = 3,6 (g)
=> nMgO = \(\dfrac{3,6}{40}=0,09\left(mol\right)\)
% mMg = \(\dfrac{2,4}{6}.100\%=40\%\)
% mMgO = 100% - 40% = 60%
mdd HCl = \(\dfrac{\left(0,2+0,18\right).36,5}{20}.100=69,35\left(g\right)\)
=> VHCl = \(\dfrac{69,35}{1,1}=63,045\left(ml\right)\)
Ruby Phương Thảo đính chính mình là gái bạn nhé -.-
P/s: bài 2 dễ, cho kim loại/ phi kim td với oxi
câu 4 b mk sử lại nha : Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng bay hơi 200g nước , phần còn lại làm lạnh đến 20oC . Tính khối lượng tinh thể ngậm nước.
Bài 1: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Chất béo . .không . . . . . . tan trong nước nhưng . tan. . . . . . trong benzen, dầu hỏa.
b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng . .thủy ngan . . . . . . . este trong môi trường . . .glixerol . . . . . . . . . tạo ra . . .kiềm . . . . . . . . và . . . . . .các muối của axit béo . . . . . . . . . . . . . . .
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng . . . . thủy ngân. . . . . . . . nhưng không phải là phản ứng . . . . . . . . .xà phòng hóa . . . . . .
Bài 2: Thủy phân hoàn toàn chất béo trong môi trường axit ta thu được
A. este và nước B. glyxerol và hỗn hợp muối của axit béo với natri.
C. glyxerol và các axit béo D. hỗn hợp nhiều axit béo.
Bài 3: Dầu ăn là
A. một este. B. một este của glyxerol và axit béo.
C. este của glyxerol. D. hỗn hợp nhiều este của glyxerol và các axit béo.
Bài 4: Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách:
A. giặt bằng nước. B. tẩy bằng giấm.
C. giặt bằng xăng. D. giặt bằng nước có pha ít muối.
Bài 5: Đâu không phải là chất béo trong các chất sau:
A. dầu dừa. B. dầu mè. C. dầu lạc D. dầu khuynh diệp
Bài 6: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?
A. Phân hủy chất béo
B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit.
C. Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.
D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
Bài 7: Để nhận biết các chất : C2H5OH, CH3COOH, chất béo. Ta dùng
A. Quỳ tím B. Nước C. Axit H2SO4 đ D. Nước và Quì tím.
Bài 8
BTKL,
\(m=8,9+1,2-0,92=9,18\left(g\right)\)
Đáp án đúng : A
Bài 9
a, (CH3COO)3C3H5+ 3NaOH \(\underrightarrow{^{to}}\) 3CH3COONa+ C3H5(OH)3
b, (C17H35COO)3C3H5 + H2O \(\underrightarrow{^{HCl,to}}\) 3CH3COOH+ C3H5(OH)3
c, (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH\(\underrightarrow{^{to}}\) 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
d, CH3COOC2H5 + KOH \(\underrightarrow{^{to}}\) CH3COOK+ C2H5OH
Bài 10
\(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3C_{17}H_{35}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
Cứ 890 kg tristearin tạo 918 kg muối
Cứ 178 kg tristearin tạo 183,6 kg muối
\(H=90\%\) Thu được 183,6 . 90% =165,24 (kg) muối
a ,\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
b, \(PTHH:CaCO_3+2HCl-->CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(BaCO_3+2HCl-->BaCl_2+H_2O+CO_2\)
c, Đặt số mol \(CaCO_3:a\left(mol\right);n_{BaCO_3}=b\left(mol\right)\)
Ta có hệ : \(100a+197b=69,7\)
\(a+b=0,6\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(=>\%CaCO_3=\dfrac{0,5.100}{69,7}=71,74\%\)
\(=>\%BaCO_3=...\)
d, \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\)
\(=>m_{HCl}=43,8\left(g\right)\)
\(=>m_{\text{dd}HCl_{7,3\%}}=\dfrac{100}{7,3}.43,8=600\left(g\right)\)
Đáp án A