K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2018

 Giải thích : Nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài là hai nguồn lực luôn có tác động, hỗ trợ và bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển kinh tế xã hội phù hợp với từng giai đoạn của đất nước mà nguồn lực bên trong hay bên ngoài chiếm ưu thế hơn

Câu 1: Động vật có quan hệ với thực vật vềA. nơi cư trú.B. nguồn thức ăn.C. nơi cư trú và nguồn thức ăn.D. môi trường sinh sốngCâu 2: Sự gia tăng cơ học sẽ làm cho dân số thế giớiA. luôn luôn biến độngB. không thay đổiC. có ý nghĩa lớnD. có sự thay đổi về quy mô dân sốCâu 3: Cơ cấu lao động của các nước phát triển cóA. tỉ trọng lao động trong khu vực III rất caoB. tỉ trọng lao động trong khu vực...
Đọc tiếp

Câu 1: Động vật có quan hệ với thực vật về

A. nơi cư trú.

B. nguồn thức ăn.

C. nơi cư trú và nguồn thức ăn.

D. môi trường sinh sống

Câu 2: Sự gia tăng cơ học sẽ làm cho dân số thế giới

A. luôn luôn biến động

B. không thay đổi

C. có ý nghĩa lớn

D. có sự thay đổi về quy mô dân số

Câu 3: Cơ cấu lao động của các nước phát triển có

A. tỉ trọng lao động trong khu vực III rất cao

B. tỉ trọng lao động trong khu vực II rất thấp

C. tỉ trọng lao động trong khu vực I rất cao

D. tỉ trọng lao động trong khi vực III rất thấp

Câu 4 : Ảnh hưởng tích cực nào của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế 

A. Lao động ở khu vực công nghiệp có xu hướng tăng

B. Lao động ở vùng nông thôn có xu hướng giảm

C. Lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh

D. Lao động ở khu vực ngoài nhà nước có có xu hướng giảm

Câu 5: Đô thị hóa làm cho tỉ lệ sinh, tử của thành thị khác như thế nào so với nông thôn ?

A. Tỉ lệ sinh và tử thành thị tương đương nông thôn

B. Tỉ lệ sinh và tử của thành thị cao hơn nông thôn

C. Tỉ lệ sinh và tử của thành thị tăng cao hơn nông thôn

D. Tỉ lệ sinh và tử của thành thị thấp hơn nông thôn

Câu 6: Châu Á có diện tích 31,8 (triệu km2), dân số 4032 (triệu người) thì mật độ dân số sẽ là

A. 162,8 người/km2

B. 126,8 người/km2

C. 182,6 người/km2

D. 128,6 người/km2

Câu 7: Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành một ngành sản xuất hàng hoá thì biểu hiện của xu hướng này là hình thành

A. các hợp tác xã

B. vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.

C. vùng sản xuất nông sản.

D. các nông trường quốc doanh

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là

A. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

C. tạo việc làm cho người lao động.

D. sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ

1
16 tháng 12 2021

Câu 1: Động vật có quan hệ với thực vật về

A. nơi cư trú.

B. nguồn thức ăn.

C. nơi cư trú và nguồn thức ăn.

D. môi trường sinh sống

Câu 2: Sự gia tăng cơ học sẽ làm cho dân số thế giới

A. luôn luôn biến động

B. không thay đổi

C. có ý nghĩa lớn

D. có sự thay đổi về quy mô dân số

Câu 3: Cơ cấu lao động của các nước phát triển có

A. tỉ trọng lao động trong khu vực III rất cao

B. tỉ trọng lao động trong khu vực II rất thấp

C. tỉ trọng lao động trong khu vực I rất cao

D. tỉ trọng lao động trong khi vực III rất thấp

Câu 4 : Ảnh hưởng tích cực nào của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế 

A. Lao động ở khu vực công nghiệp có xu hướng tăng

B. Lao động ở vùng nông thôn có xu hướng giảm

C. Lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh

D. Lao động ở khu vực ngoài nhà nước có có xu hướng giảm

Câu 5: Đô thị hóa làm cho tỉ lệ sinh, tử của thành thị khác như thế nào so với nông thôn ?

A. Tỉ lệ sinh và tử thành thị tương đương nông thôn

B. Tỉ lệ sinh và tử của thành thị cao hơn nông thôn

C. Tỉ lệ sinh và tử của thành thị tăng cao hơn nông thôn

D. Tỉ lệ sinh và tử của thành thị thấp hơn nông thôn

28 tháng 11 2018

 Giải thích : Mục I, SGK/100 địa lí 10 cơ bản

19 tháng 11 2021

C

3 tháng 2 2023

Ví dụ về các nguồn lực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ở Nhật Bản:

* Về kinh tế xã hội: 

   Dân cư Nhật Bản đang có xu hướng già hóa. Nếu như người già chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu dân số và tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên đang giảm dần sẽ làm cho quốc gia này mất nhiều chi phí trong an sinh xã hội (nhiều vấn đề liên quan đến chăm sóc sức khỏe cho người già), thiếu hụt nguồn lao động và suy giảm dân số. Nhiều trường học của Nhật Bản phải đóng cửa vì số trẻ em ở đây giảm đi. Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động là Nhật Bản nhập khẩu lao động từ các quốc gia có dân số đông, có nguồn lao động dồi dào.

* Về vị trí địa lí: 

  Với một quốc đảo bốn xung quanh tiếp giáp với biển, Nhật Bản rất thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển. Nhật Bản nằm trong vùng kinh tế phát triển rất năng động nên rất dễ dàng giao lưu, buôn bán, trao đổi hàng hóa với các quốc gia khác trong khu vực thông qua giao thông vận tải đường biển.

  Nhật Bản nằm trong vài đai động đất, núi lửa trên thế giới, vì vậy hàng năm quốc gia này phải hứng chịu rất nhiều hậu quả nặng nề do thiên tai như động đất, núi lửa, sóng thần,…. Bên cạnh đó, với địa hình chủ yếu là đồi núi sẽ thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và ngành du lịch mạo hiểm. Tuy nhiên, nó lại tạo nên những khó khăn trong giao thông vận tải cũng như sự kết nối, liên kết giữa các vùng với nhau.

* Về điều kiện tự nhiên: 

  Nhật Bản là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, chỉ bao gồm một lượng nhỏ các loại khoáng sản như than đá, đồng, sắt, dầu khi và một vài loại khoáng sản khác. Đây chính là nguyên nhân gây ra sự khó khăn trong việc phát triển ngành công nghiệp ở quốc gia này. Để phát triển công nghiệp thì bắt buộc Nhật Bản phải nhập khẩu khoáng sản từ các quốc gia khác ở trên thế giới.

23 tháng 6 2018

 Giải thích : Mục I, SGK/100 địa lí 10 cơ bản

 Câu 1: Nội lực làA. lực phát sinh từ vũ trụ.B. lực phát sinh từ bên trong trái đất.C. lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.D. lực phát sinh từ bên ngoai, trên bề mặt trái đất.BCDA Câu 2: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu làA. nguồn năng lượng trong lòng trái đất.B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.C. nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời.D. nguồn năng lượng từ đại dương ( sóng,...
Đọc tiếp

 

Câu 1: Nội lực là

A. lực phát sinh từ vũ trụ.

B. lực phát sinh từ bên trong trái đất.

C. lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.

D. lực phát sinh từ bên ngoai, trên bề mặt trái đất.

B

C

D

A

 

Câu 2: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. nguồn năng lượng trong lòng trái đất.

B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời.

D. nguồn năng lượng từ đại dương ( sóng, thủy triều, dòng biển,... ).

A

B

D

C

 

Câu 3: Hệ quả của vận động theo phương thẳng đứng là

A. làm cho các lớp đất đá bị uốn thành nếp nhưng không phá vỡ tính liên tục của chúng.

B. làm cho các lớp đất đá bị gãy đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau.

C. làm cho bộ phận này của lục địa kia được nâng lên khi bộ phận khác bị hạ xuống.

D. làm cho đất đá di chuyển từ chỗ cao xuống chỗ thấp.

C

B

A

D

 

Câu 4: Hệ quả của hiện tượng uốn nếp là

A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.

B. hình thành núi lửa động đất.

C. tạo ra các hẻm vực , thung lũng.

D. làm xuất hiện các dãy núi.

D

A

C

B

 

Câu 5: Vì sao có địa hào?

A. Một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy bị sụt xuống.

B. Vận động theo phương thẳng đứng với cường độ mạnh.

C. Hiện tượng uốn nếp diễn ra với cường độ mạnh.

D. Các hoạt động phá hủy của con người tạo nên.

D

B

C

A

 

Câu 6: Vì sao có nguồn nội lực trên Trái Đất?

A. Năng lượng trong sản xuất công nghiệp của con người.

B. Năng lượng sóng, thuỷ triều.

C. Năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ.

D. Năng lượng của núi lửa và động đất.

A

B

D

C

 

Câu 7: Vận động tạo núi là vận động

A. Nâng lên - hạ xuống.

B. Quá trình phong hóa.

C. Uốn nếp - đứt gãy.

D. Quá trình bóc mòn.

D

A

B

C

 

Câu 8: Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá cứng sẽ xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Biển tiến - biển thoái.

B. Uốn nếp.

C. Đứt gãy.

D. Hạ xuống.

B

C

A

D

 

Câu 9: Vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng (còn gọi là vận động nâng lên và hạ xuống) có đặc điểm nào dưới đây?

A. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn.

B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.

C. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.

D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ.

B

C

D

A

 

Câu 10: Do chịu ảnh hưởng của vận động nâng lên, hạ xuống nên phần lớn lãnh thổ của quốc gia nào dưới đây nằm dưới mực nước biển?

A. Đan Mạch.

B. Thụy Điển.

C. Vướng quốc Anh.

D. Hà Lan.

D

C

A

B

 

Câu 11: Nguồn năng lượng sinh ra ngoài lực chủ yếu là

A. nguồn năng lượng từ đại dương ( sóng , thủy triều , dòng biển .. ).

B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.

C. nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời.

D. nguồn năng lượng từ lòng đất.

D

B

A

C

 

Câu 12: Tác nhân của ngoại lực là

A. sự nâng lên và hệ số của vỏ trái đất theo chiều thẳng đứng.

B. yếu tố khí hậu các dạng nước , sinh vật và con người.

C. sự uốn nếp các lớp đá.

D. sự đứt gãy các lớp đất đá.

D

C

A

B

 

Câu 13: Quá trình phong hóa là

A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.

B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi rời khỏi vị trí ban đầu.

C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy biến đổi từ nơi này đến nơi khác.

D. quá trình tích tụ ( tích lũy ) các sản phẩm đã bị phá hủy , biến đổi.

D

C

A

B

 

Câu 14: Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt trái đất, vì đó là nơi.

A. trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ mặt trời.

B. tiếp xúc trực tiếp với khí quyển , thủy quyền và sinh quyển.

C. chịu tác động mạnh mẽ từ các hoạt động của con người.

D. tất cả các nguyên nhân trên

D

C

A

B

 

Câu 15: Phong hóa hóa học là quá trình

A. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.

B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng chủ yếu làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.

C. chủ thiếu làm nứt vỡ đá và khoáng vật nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần và tính chất hóa học của chúng.

D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chúng tới nơi khác.

A

B

C

D

 

Câu 16: Quá trình làm các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó được gọi là

A. quá trình phá hủy.

B. quá trình tích tụ.

C. qua trình bóc mòn.

D. quá trình vận chuyển.

C

A

B

D

 

Câu 17: Hiện tượng mài mòn do sóng biển không tạo nên các dạng địa hình nào dưới đây?

A. Hàm ếch sóng vỗ.

B. Vách biển.

C. Bậc thềm sóng vỗ.

D. Các cột đá, nấm đá.

C

D

A

B

 

Câu 18: Khả năng di chuyển xa hay gần của vật liệu phụ thuộc vào:

1. Động năng của các quá trình tác động lên nó.

2. Kích thước và trọng lượng của vật liệu.

3. Điều kiện bề mặt đệm.

4. Kích thước vật ngăn cản.

5. Tùy thuộc vào hướng di chuyển của vật liệu.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

D

C

B

A

 

Câu 19: Địa hình do nước chảy trên bề mặt tạo thành các rãnh nông, các khe ranh xói mòn , các thung lũng sông suối ,.. được gọi là

A. địa hình thổi mòn.

B. địa hình khoét mòn.

C. địa hình mài mòn.

D. địa hình xâm thực.

A

D

B

C

 

Câu 20: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau

A. phong hóa – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.

B. phong hóa – bồi tụ - bóc mòn – vận chuyển.

C. phong hóa – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ.

D. phong hóa – bóc mòn – bồi tụ - vận chuyển.

D

C

B

A

0
3 tháng 2 2023

Các nguồn lực phát triển kinh tế rất đa dạng, mỗi loại nguồn lực đóng vai trò nhất định đối với sự phát triển kinh tế.

 

Dựa vào nguồn gốc

Dựa vào phạm vi lãnh thổ

Phân loại

- Vị trí địa lí: tự nhiên, kinh tế, chính trị và giao thông.

- Tự nhiên: địa hình, khí hậu, đất, nước, sinh vật, biển, khoáng sản.

- Kinh tế - xã hội: dân cư và lao động, vốn, thị trường, khoa học công nghệ, kĩ thuật, giá trị lịch sử văn hóa, chính sách và xu thế phát triển.

- Nguồn lực trong nước: Bao gồm vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, dân cư, xã hội, lịch sử, văn hóa, hệ thống tài sản quốc gia, đường lối chính sách của đất nước,...

- Nguồn lực ngoài nước: Bao gồm thị trường, khoa học - kĩ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức và quản lí sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế,... từ bên ngoài.

Vai trò

- Vị trí địa lí được xem là nguồn lực có lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế.

- Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất. Đó là những nguồn vật chất vừa phục vụ cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế.

- Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế; là cơ sở để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.

- Nguồn lực trong nước đóng vai trò quan trọng, có tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.

- Nguồn lực ngoài nước đóng vai trò quan trọng, thậm chí đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia ở từng giai đoạn lịch sử cụ thể.

 

15 tháng 12 2019

-Vì nội lực là lực xảy ra bên ở bên trong Trái Đất, làm cho bề mặt Trái Đất thêm gồ ghề còn ngoại lực là lực xảy ra ở bên trên bề mặt Trái Đất có tác dụng làm cho bề mặt Trái Đất thêm bằng phẳng.

Ví dụ về tác động của ngoại lực đến địa hình trên bề mặt Trái Đất:

- Sóng biển vỗ vào bờ tạo nên các hàm ếch ven bờ biển.

- Gió thổi cát bay tạo thành những đụn cát ven biển (duyên hải miền Trung các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị...)

- Nước mưa chảy thành đòng tạm thời ở bề mặt đất tạo nên những khe rãnh do đất bị xói mòn.

- Nước làm hoà tan đá vôi, tạo nên các hang động caxtơ trong các khối núi đá vôi (động Phong Nha, vịnh Hạ Long, hang Sơn Đòong).

- Gió thổi mòn ở phần chân của các tảng đá, tạo ra các “nấm đá”

Ví dụ về tác động của nội lực đến địa hình trên bề mặt Trái Đất:

-Khi cường độ ép tăng mạnh trong toàn bộ khu vực thì sẽ hình thành các dãy núi uốn nếp. Ví dụ như các dãy núi U-ran, Thiên Sơn, Hi-ma-lay-a, Cooc-đi-e, An-đet…

4 tháng 1 2017

Đáp án B