Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ Ta co pthh
H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
Theo de bai ta co
nH2=\(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
nCuO=\(\dfrac{4}{80}=0,05mol\)
Theo pthh
nCu=\(\dfrac{0,05}{1}mol< nH_2=\dfrac{0,5}{1}mol\)
\(\Rightarrow\) So mol cua H2 du (tinh theo so mol cua CuO )
Theo pthh
nCu = nCuO = 0,05 mol
\(\Rightarrow\) Khoi luong chat ran thu duoc la
mCu=0,05.64=3,2 g
2/ Lấy mẫu thử của 4 dd
Dùng quỳ tím thử:
- Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là dd HCl
- Dunh dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là dd NaOH và Ca(OH)2 (1)
- Dung dịch mà quỳ tím không có hiện tượng gì là dd Na2SO4
Từ (1) ta đi phân biệt NaOH và Ca(OH)2
ta dẫn khí CO2 vào 2 dd ta thấy:
mẫu thử có xuất hiện chất kết tủa trắng là dd Ca(OH)2 còn mẫu thử không có kết tủa là dd NaOH
a) PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH +H2
Hiện tượng: quỳ tím chuyển màu xanh
b) PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
Hiện tượng: bột CuO màu đen dần chuyển thành lớp kim loại màu đỏ gạchvà có những giọt nước được tạo ra
c) PTHH: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Hiện tượng: sắt cháy mạnh, sáng chói,không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt(III)oxit
d)PTHH: CO2 + CaO → CaCO3
Hiện tượng: tạo ra kết tủa màu trắng.
a) 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
b) H2 + CuO -to->Cu + H2O
c) 4Fe + 3O2 -to-> 2Fe2O3
d) CO2 + CaO -> CaCO3
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
\(FeO+H_2\rightarrow Fe+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
Gọi khối lượng nước là x
Ta có:
\(C\%_{H2SO4_{sau}}=74,575\%\)
\(\frac{83,3}{x+100}=74,575\%\Rightarrow x=11,7\left(g\right)\)
\(n_{H2}=n_{H2O}=\frac{11,7}{18}=0,65\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng
\(\Leftrightarrow m_X+m_{H2}=m_Y\)
\(\Leftrightarrow m_X+0,65.2=20,08\)
\(\Rightarrow m_X=18,78\left(g\right)\)
câu 2:
a) dẫn H dư qua ống nghiệm đựng CuO đun nóng có hiện tượng là H khử CuO từ màu đen qua màu đỏ
PTHH : H2 + CuO -> Cu + H2O
b) thả 1 mẫu kẽm và dd HCl có hiện tượng là có sủi bọt khí và kẽm tan
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
c) Thả 1 mẩu Natri vào nước rồi đun quỳ tím vào dung dịch có hiện tượng natri tan có sủi bọt khí , và làm sản phẩm tại thành hóa xanh
PTHH : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
câu 4 :
a) 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
b) Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
c) Na2O +H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
Đặt nFe2O3=a
nCuO=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}160a+80b=32\\112a+64b=24\end{matrix}\right.\)
=>a=0,1;0,2
mFe2O3=160.0,1=16(g)
mCuO=32-16=16(g)
nO=0,1.3+0,2=0,5(mol)
Ta có:
nO=nH2=0,5(mol)
VH2=22,4.0,5=11,2(lít)
a) PTHH: H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O(1)
b) nCuO = \(\frac{4,8}{80}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT(1): nCu = nCuO = 0,06 (mol)
=> mCu = 0,06.64 = 3,84 (g)
c) Theo PT(1): n\(H_2\) = nCu = 0,06 (mol) = n\(H_2\)(2)
=> V\(H_2\) = 0,06.22,4 =1,344 (l)
d) PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)(2)
Theo PT(2): nFe = n\(H_2\) = 0,06 (mol)
=> mFe = 0,06.56 = 3,36 (g)
Theo PT(2): nHCl = 2n\(H_2\) = 0,12 (mol)
=> mHCl = 0,12.36,5 = 4,38(g)
TN1:
Natri phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt. Làm bay hơi nước của dung dịch tạo thành, sẽ được một chất rắn trắng, đó là Natri Hidroxit NaOH
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
TN2:
Khi cho luồng khí H2 qua bột CuO (đen) ở 400°C thì sau 1 thời gian thấy nước ở trên ống nghiệm và chất rắn chuyển sang màu đỏ gạch (Cu)
CuO + H2 ---> Cu + H2O
Đen Đỏ gạch