Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
F2 thu được 3 câu quả đỏ và 1 cây quả vàng = 3:1
->có 4 tổ hợp giao tử -> mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
Vì kiểu hình F1 toàn quả đỏ -> F1 dị hợp -> P thuần chủng
- quy ước gen A- quả đỏ
a- quả vàng
Sơ đồ lai:
P: AA ( quả đỏ) x aa( quả vàng)
G: A a
F1: Aa( 100% quả đỏ)
F1 x F1: Aa( quả đỏ) x Aa( quả đỏ)
G: A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
3 quả đỏ : 1 quả vàng
a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Tham khảo
a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Tham khaor
a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Nhóm thứ nhất thi nghiệm thu được F1 đồng loạt giống nhau mà F2 thu được 452 cây quả tròn và 151 cây quả dài do đó tính trạng quả tròn trội hơn tính trạng quả dài
Quy ước gen A là quả tròn, gen a là quả dài
a, Vì tỉ lệ quả tròn: quả dài ở F2 nhóm thứ nhất thu được là 3:1. Do đó F1 phải đồng loạt kiểu gen Aa và P là phép lai giữa AA x aa
b, Cho các cây quả tròn lai với nhau thì có 2 trường hợp là AA x Aa và AA x AA
c, Vì kiểu gen cây bố là dị hợp mà kiểu hình các con đều có dạng quả tròn do đó bố có kiểu gen Aa và mẹ có kiểu gen AA
Xét tỉ lệ tính trạng ở F1 ta thấy:
tròn/bầu dục = 450/150=3:1
⇒Tính trạng tròn là trội hoàn toàn so với bầu dục
QUI ƯỚC GEN : A: tròn a: bầu dục
Vì tỉ lệ là 3 tròn : 1 bầu dục nên kiểu gen của P là: Aa x Aa
Sơ đồ lai:
P: Tròn x Tròn
Aa x Aa
GP: A,a ; A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
3 tròn : 1 bầu dục
Quy ước: A: quả tròn a: quả dài
a) Kiểu gen của cây cà chua quả tròn có thể là: AA hoặc Aa
Kiểu gen của cây cà chua quả dài là: aa
b, Khi cho cây cà chua quả tròn lai với cây cà chua quả dài.
Trường hợp 1: P: AA ( quả tròn ) x aa ( quả dài )
G: A a
F1: Aa ( quả tròn )
Trường hợp 2: P: Aa ( quả tròn ) x aa ( quả tròn )
G: 50% A , 50%aa
F1: 50% Aa ( quả tròn ) : 50% aa ( quả dài )
a) Thí nghiệm nghiên cứu tính trạng hình dạng quả ở cà chua
b) Cặp tính trạng tương phản : Tròn - Dài
c) P : quả tròn x quả dài
=> F1: 100% quả tròn
=> Quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài ; P thuần chủng, F1 dị hợp tử
Quy ước : A: quả tròn; a: quả dài
P : AA ( tròn) x aa (dài)
G A a
F1: Aa (100% tròn)
F1: Aa x Aa
G A, a A, a
F2: AA : Aa :Aa :aa
TLKG : 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 3 tròn : 1 dài