Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Ta có:
Fms = µP = µmg
Áp dụng công thức độc lập thời gian có:
v2 – vo2 = 2aS
Hình 21.1G vẽ các lực tác dụng lên vật.
F = F m s = μ t mg = 0,30.1,0.9,8 = 2,94 N.
1.
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
chiếu lên trục Oy phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động
-\(\mu.N=m.a\)
\(\Rightarrow a=\)-3m/s2
quãng đường vật đi được đến khi dừng lại
\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow s=\)\(\dfrac{2}{3}m\)
thời gian: t=\(\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{2}{3}s\)
a. Áp dụng định luật II Newton có:
\(\overrightarrow{F_{hl}}=m\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\)
Xét theo phương thẳng đứng:
\(P=N\)
Xét theo phương chuyển động:
\(F-F_{ms}=ma\)
\(\Rightarrow F-\mu mg=ma\)
\(a=\dfrac{50-0,3.10.10}{10}=2\) (m/s2)
b. Vận tốc của vật sau 1 phút là:
\(v=at=2.60=120\) (m/s) (hơi vô lí)
c. Quãng đường vật đi được trong 20 s đầu tiên là:
\(s=\dfrac{at^2}{2}=400\) (m)
Chọn B
Ta có F m s = μP = μmg
Áp dụng công thức độc lập thời gian có v 2 – v 0 2 = 2aS
Ta có v = v 0 + at → Thời gian mẫu gỗ chuyển động:
Chọn B.
Ta có F m s = μ N = μ m g (xe chuyển động ngang không có lực kéo nên N = P = mg)
→ xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc:
Chọn chiều chuyển động là chiều dương.
– F m a = ma ⇒ - μ t mg = ma => a = - μ t g
Ta có v 2 - v 0 2 = 2as ⇒ s = v 0 2 /2 μ t g = 3 , 5 2 /(2.0,30.9,8) ≈ 2,1(m)