K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 12 2021

B

17 tháng 12 2021

Chữ viết của Ấn Độ có từ khi nào?
A khoảng 4000 năm TCN.
B khoảng 3500 năm TCN.
C khoảng 3000 năm TCN.
D khoảng 2000 năm TCN.

17 tháng 12 2021

2000 năm tcn

15 tháng 1 2024
 
10 tháng 9 năm 221 TCN – 11 tháng 7 năm 210 TCN (10 năm, 304 ngày)
Kế nhiệm Tần Nhị Thế
15 tháng 1 2024

-Nhà Tần tồn tại được 15 năm.

-Năm 221 TCN,Tần Thủy Hoàng là hoàng đế

 

 

Các bạn hãy làm đề kiểm tra 1 tiết mà mình chép được ở dưới này: TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Năm 111 TCN nhà Hán chia nước ta thành mấy quận? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Câu 2: Hai bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa năm nào? a. Năm 30 b. Mùa xuân năm 40 c. Năm 50 d. Năm 60 Câu 3: Chồng Trưng Trắc là ai? a. Thi Sách b. Tô Định c. Mã Viện d. Triệu Quang Phục Câu 4: Triệu Quang Phục chọn nơi nào làm căn cứ? a....
Đọc tiếp

Các bạn hãy làm đề kiểm tra 1 tiết mà mình chép được ở dưới này:

TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Năm 111 TCN nhà Hán chia nước ta thành mấy quận?

a. 2

b. 3

c. 4

d. 5

Câu 2: Hai bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa năm nào?

a. Năm 30

b. Mùa xuân năm 40

c. Năm 50

d. Năm 60

Câu 3: Chồng Trưng Trắc là ai?

a. Thi Sách

b. Tô Định

c. Mã Viện

d. Triệu Quang Phục

Câu 4: Triệu Quang Phục chọn nơi nào làm căn cứ?

a. Hồ Điển Triệt

b. Sa Nam

c. Đầm Dạ Trạch

d. Đường Lâm

Câu 5: Ai được đặt tên là "Vua đen"?

a. Lí Bí

b. Mai Thúc Loan

c. Triệu Quang Phục

d. Phùng Hưng

Câu 6: Phùng Hưng quê ở đâu?

a. Đường Lâm - Hà Nội

b. Thạch Hà - Hà Tĩnh

c. Nam Đàn - Nghệ An

d. Cửu Chân - Thanh Hóa

TỰ LUẬN

Câu 1: Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán (42 - 43) đã diển ra như thế nào?

Câu 2: Tình hình kinh tế, văn hóa Chăm Pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X.

8
4 tháng 6 2017

TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Năm 111 TCN nhà Hán chia nước ta thành mấy quận?

a. 2

b. 3

c. 4

d. 5

Câu 2: Hai bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa năm nào?

a. Năm 30

b. Mùa xuân năm 40

c. Năm 50

d. Năm 60

Câu 3: Chồng Trưng Trắc là ai?

a. Thi Sách

b. Tô Định

c. Mã Viện

d. Triệu Quang Phục

Câu 4: Triệu Quang Phục chọn nơi nào làm căn cứ?

a. Hồ Điển Triệt

b. Sa Nam

c. Đầm Dạ Trạch

d. Đường Lâm

Câu 5: Ai được đặt tên là "Vua đen"?

a. Lí Bí

b. Mai Thúc Loan

c. Triệu Quang Phục

d. Phùng Hưng

Câu 6: Phùng Hưng quê ở đâu?

a. Đường Lâm - Hà Nội

b. Thạch Hà - Hà Tĩnh

c. Nam Đàn - Nghệ An

d. Cửu Chân - Thanh Hóa

TỰ LUẬN

Câu 1: Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán (42 - 43) đã diển ra như thế nào?

Mã Viện là một viên tướng đã từng chinh chiến ở phương Nam, được vua Hán phong làm Phục ba tướng quân, chỉ huy đạo quân xâm lược gồm hai vạn quân tinh nhuệ), hai nghìn xe, thuyền các loại và nhiều dân phu. Tháng 4 năm 42, quân Hán tấn công Hợp Phố. Quân ta ở Hợp Phố đã anh dũng chống trả rồi rút lui.
Mã Viện chiếm được Hợp Phô, liền chia quân thanh hai đạo thuỷ, bộ tiên vào Giao Chỉ. Đạo quân bộ men theo bờ biển, đẵn câv mỏ' đường mà đi, chúng lẻn qua Quy Môn Quan (Tiên Yên - Quảng Ninh), xuống vùng Luc Đầu. Đạo quân thuỷ từ Hợp Phố vượt biển vào sông Bạch Đằng, rồi ngược lên vùng Lục Đầu. Tại đây, hai cánh quân thuỷ, bộ hợp lại ở Lãng Bạc.
Hai Bà Trưng kéo quân đến vùng Lãng Bạc để nghênh chiến. Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt.
Quân ta lùi về giữ cổ Loa và Mê Linh. Mã Viện truy đuổi ráo riết, quân ta phải rút về Cấm Khê (thuộc vùng Ba Vì - Hà Nội). Tại đây, quân ta ra sức cản địch, giữ từng xóm làng, tấc đất. Cuối cùng, tháng 3 năm 43 (ngày 6 tháng Hai âm lịch), Hai Bà Trưng đã hi sinh oanh liệt trên đất Cẩm Khê.
Sau khi Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11 năm 43. Mùa thu năm 44, Mã Viện thu quân trở về Trung Quốc. Quân đi mười phần, khi về chỉ còn bốn, năm phần.

Câu 2: Tình hình kinh tế, văn hóa Chăm Pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X.

Người Chăm biết sử dụng công cụ bằng sắt và dùng trâu, bò kéo cày. Nguồn sống chủ yếu của họ là nông nghiệp trồng lúa nước, mỗi năm hai vụ. Người Chăm còn làm ruộng bậc thang ở sườn đồi, núi. Họ sáng tạo ra xe guồng nước để đưa nước từ sông, suối lên ruộng và từ ruộng thấp lên ruộng cao. Họ còn trồng các loại cây ăn quả (cau, dừa, mít...) và các loại cây khác (bông, gai...). Nghề khai thác lâm thổ sản (trầm hương, ngà voi, sừng tê...), làm đồ gốm khá phát triển. Cư dân sống ven biển, ven sông có nghề đánh cá.
Người Chăm thường trao đổi, buôn bán với nhân dân các quận ở Giao Châu, Trung Quốc, Ấn Độ. Một số lái buôn Chăm còn kiêm nghề cướp biển và buôn bán nô lệ.

Từ thế kỉ IV, người Chăm đã có chữ viết riêng, bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.

Nhân dân Chăm theo đạo Bà La Môn và đạo Phật.
Người Chăm có tục hoả táng người chết, bỏ tro vào bình hoặc vò gốm rồi ném xuống sông hay xuống biển. Họ ở nhà sàn và cũng có thói quen ăn trầu cau.
Người Chăm đã sáng tạo ra một nền nghệ thuật đặc sắc, tiêu biểu là các tháp Chăm, đền, tượng, các bức chạm nổi...
Giữa người Chăm với các cư dân Việt ở Nhật Nam, cửu Chân và Giao Chỉ có mối quan hệ chặt chẽ từ lâu đời. Nhiều cuộc nổi dậy của nhân dân Tượng Lâm và Nhật Nam được nhân dân Giao Châu ủng hộ. Nhân dân Tượng Lâm và Nhật Nam cũng nổi dậy hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.



4 tháng 6 2017

Câu 1: Năm 111 TCN nhà Hán chia nước ta thành mấy quận?

a. 2

b. 3

c. 4

d. 5

Câu 2: Hai bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa năm nào?

a. Năm 30

b. Mùa xuân năm 40

c. Năm 50

d. Năm 60

Câu 3: Chồng Trưng Trắc là ai?

a. Thi Sách

b. Tô Định

c. Mã Viện

d. Triệu Quang Phục

Câu 4: Triệu Quang Phục chọn nơi nào làm căn cứ?

a. Hồ Điển Triệt

b. Sa Nam

c. Đầm Dạ Trạch

d. Đường Lâm

Câu 5: Ai được đặt tên là "Vua đen"?

a. Lí Bí

b. Mai Thúc Loan

c. Triệu Quang Phục

d. Phùng Hưng

Câu 6: Phùng Hưng quê ở đâu?

a. Đường Lâm - Hà Nội

b. Thạch Hà - Hà Tĩnh

c. Nam Đàn - Nghệ An

d. Cửu Chân - Thanh Hóa

Câu 1: Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán (42 - 43) đã diển ra như thế nào?

Mã Viện là một viên tướng đã từng chinh chiến ở phương Nam, được vua Hán phong làm Phục ba tướng quân, chỉ huy đạo quân xâm lược gồm hai vạn quân tinh nhuệ), hai nghìn xe, thuyền các loại và nhiều dân phu. Tháng 4 năm 42, quân Hán tấn công Hợp Phố. Quân ta ở Hợp Phố đã anh dũng chống trả rồi rút lui.
Mã Viện chiếm được Hợp Phô, liền chia quân thanh hai đạo thuỷ, bộ tiên vào Giao Chỉ. Đạo quân bộ men theo bờ biển, đẵn câv mỏ' đường mà đi, chúng lẻn qua Quy Môn Quan (Tiên Yên - Quảng Ninh), xuống vùng Luc Đầu. Đạo quân thuỷ từ Hợp Phố vượt biển vào sông Bạch Đằng, rồi ngược lên vùng Lục Đầu. Tại đây, hai cánh quân thuỷ, bộ hợp lại ở Lãng Bạc.

Hai Bà Trưng kéo quân đến vùng Lãng Bạc để nghênh chiến. Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt.
Quân ta lùi về giữ cổ Loa và Mê Linh. Mã Viện truy đuổi ráo riết, quân ta phải rút về Cấm Khê (thuộc vùng Ba Vì - Hà Nội). Tại đây, quân ta ra sức cản địch, giữ từng xóm làng, tấc đất. Cuối cùng, tháng 3 năm 43 (ngày 6 tháng Hai âm lịch), Hai Bà Trưng đã hi sinh oanh liệt trên đất Cẩm Khê.
Sau khi Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11 năm 43. Mùa thu năm 44, Mã Viện thu quân trở về Trung Quốc. Quân đi mười phần, khi về chỉ còn bốn, năm phần.

Câu 2: Tình hình kinh tế, văn hóa Chăm Pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X.

Người Chăm biết sử dụng công cụ bằng sắt và dùng trâu, bò kéo cày. Nguồn sống chủ yếu của họ là nông nghiệp trồng lúa nước, mỗi năm hai vụ. Người Chăm còn làm ruộng bậc thang ở sườn đồi, núi. Họ sáng tạo ra xe guồng nước để đưa nước từ sông, suối lên ruộng và từ ruộng thấp lên ruộng cao. Họ còn trồng các loại cây ăn quả (cau, dừa, mít...) và các loại cây khác (bông, gai...). Nghề khai thác lâm thổ sản (trầm hương, ngà voi, sừng tê...), làm đồ gốm khá phát triển. Cư dân sống ven biển, ven sông có nghề đánh cá.
Người Chăm thường trao đổi, buôn bán với nhân dân các quận ở Giao Châu, Trung Quốc, Ấn Độ. Một số lái buôn Chăm còn kiêm nghề cướp biển và buôn bán nô lệ.

Từ thế kỉ IV, người Chăm đã có chữ viết riêng, bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.
Nhân dân Chăm theo đạo Bà La Môn và đạo Phật.
Người Chăm có tục hoả táng người chết, bỏ tro vào bình hoặc vò gốm rồi ném xuống sông hay xuống biển. Họ ở nhà sàn và cũng có thói quen ăn trầu cau.
Người Chăm đã sáng tạo ra một nền nghệ thuật đặc sắc, tiêu biểu là các tháp Chăm, đền, tượng, các bức chạm nổi...
Giữa người Chăm với các cư dân Việt ở Nhật Nam, cửu Chân và Giao Chỉ có mối quan hệ chặt chẽ từ lâu đời. Nhiều cuộc nổi dậy của nhân dân Tượng Lâm và Nhật Nam được nhân dân Giao Châu ủng hộ. Nhân dân Tượng Lâm và Nhật Nam cũng nổi dậy hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

Câu 1.Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo ra công cụ vào khoảng thời gian nào?     A. 4000 năm TCN.                                           B. 4 triệu năm.     C. 3000 năm TCN.                                           D. 5 triệu năm.Câu 2. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?    ...
Đọc tiếp

Câu 1.Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo ra công cụ vào khoảng thời gian nào?

     A. 4000 năm TCN.                                           B. 4 triệu năm.

     C. 3000 năm TCN.                                           D. 5 triệu năm.

Câu 2. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?

     A. Đồng.               B. Nhôm.                      C. Sắt.                     D. Kẽm.

Câu 3. Người tối cổ sống như thế nào?

      A. Theo bộ lạc.                                                B. Theo thị tộc.

     C. Đơn lẻ.                                                        D. Theo bầy.

Câu 4. Yếu tố đầu tiên làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là

     A. năng suất lao động tăng.                         B. xã hội phân hoá giàu nghèo.

     C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.               D. có sản phẩm thừa.

Câu 5. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?

     A. Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn.

     B. Vượn cổ - Người tinh khôn - Người tối cổ.

     C. Người tinh khôn  -  Người tối cổ - Vượn cổ.

     D. Người tối cổ - Vượn cổ - Người tinh khôn.    

Câu 6. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình

   A. tìm kiếm thức ăn.                        B. chế tạo ra cung tên.

   C. tạo ra lửa.                   D. lao động, chế tạo và  sử dụng công cụ lao động

Câu 7. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi

       A. biết chế tạo ra lửa.                  B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.

     C. biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.     

     D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.

Câu 8. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?

          A. Chữ tượng hình.                                       B. Hệ đếm thập phân.    

          C. Hệ đếm 60.                                    D. Thuật ướp xác.

Câu 9. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại là ai?

          A. Pha-ra-ông.           B. Thiên tử.          C. En-xi.           D. Địa chủ.

        Câu 10. Chữ tượng hình là

          A. vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.                 

          B. chữ viết đơn giản.

          C. chữ theo ngữ hệ latinh.                                                                    

          D. chữ cái a,b,c.

Câu 11. Giấy của người Ai Cập cổ được làm từ lõi cây gì?

          A. Cây tre.                                                              B. Cây thân gỗ.

          C. Cây dây leo.                                                       D. Cây pa-pi-rút.

Câu 12. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của Ai Cập cổ đại là

                    A. Thành Ba-bi-lon.                                       B. Đấu trường La Mã.

                    C. Đền Pác-tê-nông.                                       D. Kim tự Tháp.

Câu 13. Đứng đầu bộ lạc gọi là gì?

                    A. Vua.        B. Tù trưởng.       C. Tộc trưởng.         D. Quý tộc.

Câu 14. Công cụ lao động chính của Người tối cổ đó là gì?

                    A. Công cụ bằng đồng.                   B. Công cụ bằng xương, sừng.

                    C. Công cụ bằng đá.                        D. Công cụ bằng gốm.

Câu 15. Cuối thời nguyên thủy, hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc?

                    A. Liên kết với thế giới bên kia.                      

                     B. Quan niệm về thế giới bên kia.

                    C. Muốn hiểu biết về thế giới tâm linh.           

                     D. Quan niệm về cái chết và sự sống.

Câu 16. Chế độ tôn người phụ nữ (người mẹ) lớn tuổi, có uy tín lên làm chủ là

                    A. chế độ mẫu hệ.                                     B. chế độ phụ hệ.

                    C. chế độ phong kiến.                               D. chế độ nô lệ.

Câu 17. Ngành kinh tế chủ yếu của Ai Cập cổ đại?
A. Thủ công nghiệp.     B. Thương nghiệp.    C. Nông nghiệp    D. Công nghiệp.

Câu 18. Trong toán học người Ai Cập giỏi về lĩnh vực gì?

A. Đại số.           B. Toán logic.                C. Giải tích.                     D. Hình học.

Câu 19. Nhà nước Ai Cập chính thức sụp đổ từ khi nào?

                    A. Năm 20 TCN.                                  B. Năm 30 TCN.

                    C. Năm 40 TCN.                                  D. Năm 50 TCN.

Câu 20. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy

                    A. thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.                

                    B. sống quây quần gắn bó với nhau.

                    C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.                   

                    D. tăng năng xuất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.

2
27 tháng 10 2021

Câu 1.Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo ra công cụ vào khoảng thời gian nào?

     A. 4000 năm TCN.                                           B. 4 triệu năm.

     C. 3000 năm TCN.                                           D. 5 triệu năm.

Câu 2Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?

     A. Đồng.               B. Nhôm.                      C. Sắt.                     D. Kẽm.

Câu 3. Người tối cổ sống như thế nào?

      A. Theo bộ lạc.                                                B. Theo thị tộc.

     C. Đơn lẻ.                                                        D. Theo bầy.

Câu 4. Yếu tố đầu tiên làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là

     A. năng suất lao động tăng.                         B. xã hội phân hoá giàu nghèo.

     C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.               D. có sản phẩm thừa.

Câu 5. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?

     A. Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn.

     B. Vượn cổ - Người tinh khôn - Người tối cổ.

     C. Người tinh khôn  -  Người tối cổ - Vượn cổ.

     D. Người tối cổ - Vượn cổ - Người tinh khôn.    

Câu 6Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình

   A. tìm kiếm thức ăn.                        B. chế tạo ra cung tên.

   C. tạo ra lửa.                   D. lao động, chế tạo và  sử dụng công cụ lao động

Câu 7. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi

       A. biết chế tạo ra lửa.                  B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.

     C. biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.     

     D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.

Câu 8. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?

          A. Chữ tượng hình.                                       B. Hệ đếm thập phân.    

          C. Hệ đếm 60.                                    D. Thuật ướp xác.

Câu 9. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại là ai?

          A. Pha-ra-ông.           B. Thiên tử.          C. En-xi.           D. Địa chủ.

        Câu 10. Chữ tượng hình là

          A. vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.                 

          B. chữ viết đơn giản.

          C. chữ theo ngữ hệ latinh.                                                                    

          D. chữ cái a,b,c.

Câu 11. Giấy của người Ai Cập cổ được làm từ lõi cây gì?

          A. Cây tre.                                                              B. Cây thân gỗ.

          C. Cây dây leo.                                                       D. Cây pa-pi-rút.

Câu 12. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của Ai Cập cổ đại là

                    A. Thành Ba-bi-lon.                                       B. Đấu trường La Mã.

                    C. Đền Pác-tê-nông.                                       D. Kim tự Tháp.

Câu 13. Đứng đầu bộ lạc gọi là gì?

                    A. Vua.        B. Tù trưởng.       C. Tộc trưởng.         D. Quý tộc.

Câu 14. Công cụ lao động chính của Người tối cổ đó là gì?

                    A. Công cụ bằng đồng.                   B. Công cụ bằng xương, sừng.

                    C. Công cụ bằng đá.                        D. Công cụ bằng gốm.

Câu 15. Cuối thời nguyên thủy, hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc?

                    A. Liên kết với thế giới bên kia.                      

                     B. Quan niệm về thế giới bên kia.

                    C. Muốn hiểu biết về thế giới tâm linh.           

                     D. Quan niệm về cái chết và sự sống.

Câu 16. Chế độ tôn người phụ nữ (người mẹ) lớn tuổi, có uy tín lên làm chủ là

                    A. chế độ mẫu hệ.                                     B. chế độ phụ hệ.

                    C. chế độ phong kiến.                               D. chế độ nô lệ.

Câu 17. Ngành kinh tế chủ yếu của Ai Cập cổ đại?
A. Thủ công nghiệp.     B. Thương nghiệp.    C. Nông nghiệp    D. Công nghiệp.

Câu 18. Trong toán học người Ai Cập giỏi về lĩnh vực gì?

A. Đại số.           B. Toán logic.                C. Giải tích.                     D. Hình học.

Câu 19. Nhà nước Ai Cập chính thức sụp đổ từ khi nào?

                    A. Năm 20 TCN.                                  B. Năm 30 TCN.

                    C. Năm 40 TCN.                                  D. Năm 50 TCN.

Câu 20. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy

                    A. thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.                

                    B. sống quây quần gắn bó với nhau.

                    C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.                   

                    D. tăng năng xuất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.

Câu 1.Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo ra công cụ vào khoảng thời gian nào?     A. 4000 năm TCN.                                           B. 4 triệu năm.     C. 3000 năm TCN.                                           D. 5 triệu năm.Câu 2. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?    ...
Đọc tiếp

Câu 1.Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo ra công cụ vào khoảng thời gian nào?

     A. 4000 năm TCN.                                           B. 4 triệu năm.

     C. 3000 năm TCN.                                           D. 5 triệu năm.

Câu 2. Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?

     A. Đồng.               B. Nhôm.                      C. Sắt.                     D. Kẽm.

Câu 3. Người tối cổ sống như thế nào?

      A. Theo bộ lạc.                                                B. Theo thị tộc.

     C. Đơn lẻ.                                                        D. Theo bầy.

Câu 4. Yếu tố đầu tiên làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là

     A. năng suất lao động tăng.                          B. xã hội phân hoá giàu nghèo.

     C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.               D. có sản phẩm thừa.

Câu 5. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?

     A. Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn.

     B. Vượn cổ - Người tinh khôn - Người tối cổ.

     C. Người tinh khôn  -  Người tối cổ - Vượn cổ.

     D. Người tối cổ - Vượn cổ - Người tinh khôn.    

Câu 6. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình

   A. tìm kiếm thức ăn.                        B. chế tạo ra cung tên.

   C. tạo ra lửa.                   D. lao động, chế tạo và  sử dụng công cụ lao động

Câu 7. Con người bước vào ngưỡng cửa của thời đại văn minh khi

       A. biết chế tạo ra lửa.                  B. biết làm nhà để ở, may áo quần để mặc.

     C. biết thưởng thức nghệ thuật vào sáng tạo thơ ca.     

     D. xã hội hình thành giai cấp và nhà nước.

Câu 8. Thành tựu nào sau đây của người Ai Cập cổ đại còn sử dụng đến ngày nay?

          A. Chữ tượng hình.                                       B. Hệ đếm thập phân.    

          C. Hệ đếm 60.                                    D. Thuật ướp xác.

Câu 9. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại là ai?

          A. Pha-ra-ông.           B. Thiên tử.          C. En-xi.           D. Địa chủ.

        Câu 10. Chữ tượng hình là

          A. vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.                 

          B. chữ viết đơn giản.

          C. chữ theo ngữ hệ latinh.                                                                    

          D. chữ cái a,b,c.

Câu 11. Giấy của người Ai Cập cổ được làm từ lõi cây gì?

          A. Cây tre.                                                              B. Cây thân gỗ.

          C. Cây dây leo.                                                       D. Cây pa-pi-rút.

Câu 12. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của Ai Cập cổ đại là

                    A. Thành Ba-bi-lon.                                       B. Đấu trường La Mã.

                    C. Đền Pác-tê-nông.                                       D. Kim tự Tháp.

Câu 13. Đứng đầu bộ lạc gọi là gì?

                    A. Vua.        B. Tù trưởng.       C. Tộc trưởng.         D. Quý tộc.

Câu 14. Công cụ lao động chính của Người tối cổ đó là gì?

                    A. Công cụ bằng đồng.                   B. Công cụ bằng xương, sừng.

                    C. Công cụ bằng đá.                        D. Công cụ bằng gốm.

Câu 15. Cuối thời nguyên thủy, hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc?

                    A. Liên kết với thế giới bên kia.                      

                     B. Quan niệm về thế giới bên kia.

                    C. Muốn hiểu biết về thế giới tâm linh.           

                     D. Quan niệm về cái chết và sự sống.

Câu 16. Chế độ tôn người phụ nữ (người mẹ) lớn tuổi, có uy tín lên làm chủ là

                    A. chế độ mẫu hệ.                                     B. chế độ phụ hệ.

                    C. chế độ phong kiến.                               D. chế độ nô lệ.

Câu 17. Ngành kinh tế chủ yếu của Ai Cập cổ đại?
A. Thủ công nghiệp.     B. Thương nghiệp.    C. Nông nghiệp    D. Công nghiệp.

Câu 18. Trong toán học người Ai Cập giỏi về lĩnh vực gì?

A. Đại số.           B. Toán logic.                C. Giải tích.                     D. Hình học.

Câu 19. Nhà nước Ai Cập chính thức sụp đổ từ khi nào?

                    A. Năm 20 TCN.                                  B. Năm 30 TCN.

                    C. Năm 40 TCN.                                  D. Năm 50 TCN.

Câu 20. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy

                    A. thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.                

                    B. sống quây quần gắn bó với nhau.

                    C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.                   

                    D. tăng năng xuất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.

Câu 21: Tư liệu chữ viết là:

A. những hình khắc trên đá

B. những bản ghi, sách được in, khắc bằng chữ viết, vở chép tay,…

C. những hình vẽ trên vách đá

D. những câu chuyện cổ tích

Câu 22: Truyền thuyết “Sơn Tinh – Thuỷ Tinh” cho biết điều gì về lịch sử dân tộc

A. truyền thuyết chống giặc ngoại xâm

B. truyền thống nhân đạo, chính nghĩa

C. nguồn gốc dân tộc Việt Nam

D. truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai

Câu 23: Một thiên nhiên kỉ có:

A. 100 năm           B. 1000 năm         C. 200 năm           D. 2000 năm

Câu 24: Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc:

A. Gồm nhiều thị tộc sống cùng tạo thành

B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi

C. Có quan hệ gắn bó với nhau

D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau

Câu 25: Tư liệu truyền miệng là

A. những tác phẩm văn học được ghi chép và truyền từ đời này qua đời khác

B. những đồ vật, di tích của người xưa còn lưu lại và truyền từ đời này qua đời khác

C. những câu chuyện dân gian, truyền thuyết được kể miệng từ đời này sang đời khác

D. những di tích, đồ vật của người xưa còn lưu lại trong lòng đất hay trên mặt đất

Câu 26: Trống đồng thuộc loại tư liệu nào?

A. Hiện vật           B. Chữ viết            C. Tư liệu gốc       D. Truyền miệng

1
1 tháng 11 2021

Câu 1 : A.4000 năm TCN 
Câu 2 : A.Đồng
Câu 3 : D.Theo bầy
Câu 4 : B.Xã hội phân hóa giàu nghèo
Câu 5 : A.Vượn cổ-Người Tối cổ-Người tinh khôn 
Câu 6 : D.Lao động,chế tạo và sử dụng công cụ lao động 
Câu 7 : D.Xã hội hình thành giai cấp,nhà nước
Câu 8 : B.Hệ đếm thập phân 
Câu 9 : A.Pha-ra-ông
Câu 10 : A.Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.
Câu 11 : A.Cây Tre
Câu 12 : B.Đấu trường La Mã
Câu 13 : B.Tù trưởng
Câu 14 : C.Công cụ bằng đá
Câu 15 : A.Liên kết với thế giới bên kia 
Câu 16 : A.Chế độ mẫu hệ
Câu 17 : C.Nông nghiệp
Câu 18 : A.Đại Số 
Câu 19 : A.Năm 20 TCN
Câu 20 : D.Tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa
Câu 21 : B.Những bản ghi, sách được in, khắc bằng chữ viết, vở chép tay,…
Câu 22 : D.Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai
Câu 23 : B.1000 năm 
Câu 24 : D.Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau
Câu 25 : C.Những câu chuyện dân gian, truyền thuyết được kể miệng từ đời này sang đời khác
Câu 26 : A.Hiện vật