Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\) (1)
theo (1) \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
theo (1) \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)
b, theo pthh \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
=> \(m_{ddHCl}=7,3:15\%\approx48,67\left(g\right)\)

nH2=0,15 mol
2Al+3H2SO4=>Al2(SO4)3+3H2
0,1 mol<= 0,15 mol
mAl=0,1.27=2,7g
nAl2(SO4)3=0,05 mol
=>mAl2(SO4)3=342.0,05=17,1g
nH2SO4=0,15 mol=>mH2SO4=14,7
mdd H2SO4=14,7/10%=147g
mdd sau pứ=2,7+147-0,15.2=149,4g
C%dd Al2(SO4)3=17,1/149,4.100%=11,45%

Bước 1 — Lập phương trình phản ứng
Vì A, B là kim loại hoá trị 2 nên công thức oxit-ion là \(A^{2 +} , B^{2 +}\). Phản ứng:
\(A + 2 H C l \rightarrow A C l_{2} + H_{2} \uparrow\) \(B + 2 H C l \rightarrow B C l_{2} + H_{2} \uparrow\)
Bước 2 — Số mol \(H C l\) ban đầu
\(n_{H C l} = 1 , 25 \times 0 , 200 = 0 , 250 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Bước 3 — Gọi ẩn số mol của A và B
Gọi:
\(n_{A} = a \&\text{nbsp};\text{mol} , n_{B} = b \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Khi phản ứng, mỗi mol kim loại dùng 2 mol \(H C l\), nên lượng \(H C l\) đã dùng:
\(n_{H C l \&\text{nbsp};\text{ph}ả\text{n}\&\text{nbsp};ứ\text{ng}} = 2 a + 2 b = 2 \left(\right. a + b \left.\right)\)
Lượng \(H C l\) còn lại trong dung dịch \(Y\):
\(n_{H C l \&\text{nbsp}; d ư} = 0 , 250 - 2 \left(\right. a + b \left.\right)\)
Bước 4 — Điều kiện “các chất tan có nồng độ mol bằng nhau”
Dung dịch \(Y\) chứa các chất tan:
- \(A C l_{2}\): số mol \(= a\)
- \(B C l_{2}\): số mol \(= b\)
- \(H C l\) dư: số mol \(= 0 , 250 - 2 \left(\right. a + b \left.\right)\)
Thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn xấp xỉ 0,200 L.
Ta có điều kiện:
\(\frac{a}{0 , 200} = \frac{b}{0 , 200} = \frac{0 , 250 - 2 \left(\right. a + b \left.\right)}{0 , 200}\)
Rút gọn \(0 , 200\):
\(a = b = 0 , 250 - 2 \left(\right. a + b \left.\right)\)
Bước 5 — Giải hệ
Vì \(a = b\), đặt \(a = b = n\).
\(n = 0 , 250 - 2 \left(\right. 2 n \left.\right)\) \(n = 0 , 250 - 4 n\) \(5 n = 0 , 250 \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } \Rightarrow \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } n = 0 , 050 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Vậy:
\(n_{A} = n_{B} = 0 , 050 \&\text{nbsp};\text{mol}\)
Bước 6 — Tính khối lượng mol (M)
Tổng khối lượng hỗn hợp:
\(m = n_{A} M_{A} + n_{B} M_{B} = 3 , 2 \&\text{nbsp};\text{g}\)
Thay số:
\(0 , 050 M_{A} + 0 , 050 M_{B} = 3 , 2 \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } \Rightarrow \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } M_{A} + M_{B} = \frac{3 , 2}{0 , 050} = 64\)
Bước 7 — Tìm các kim loại có hoá trị 2 có tổng khối lượng mol ≈ 64
Các kim loại hoá trị 2 thông dụng:
Kim loại | Hoá trị | \(M\)MMM (g/mol) |
---|---|---|
Mg | 2 | 24 |
Ca | 2 | 40 |
Zn | 2 | 65 |
Fe | 2 | 56 |
Ba | 2 | 137 |
Ta cần \(M_{A} + M_{B} = 64\)
→ Cặp hợp lý: \(24 + 40 = 64\)
Vậy:
\(A = \text{Mg} , B = \text{Ca}\)
✅ Kết luận
Hai kim loại A và B là:
\(\boxed{M g \textrm{ }\textrm{ } \text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} \textrm{ }\textrm{ } C a}\)

tổng số mol e trao đổi là x giả sử thể tích khí đo ở dktc
=> V1/22,4 x 2=x
xét hỗn hợp V2
dY/H2=16,75 => MY=33,5
y là 2 khí không màu một hóa nâu trong không khí
=> Y gồm có NO và N2O
áp dụng quy tắc đường chéo ta có
V(NO)/V(NO2)=3
V(NO)=3V2/4
V(N2O)=V2/4
=> (3x 3V2/4+ 8x V2/4)/22,4= x => 4,25V2/22,4=x
=> V1= 2,125 V2
D

Bài 1:
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
0,2____0,2_______0,2
mCuSO4 = 0,2.160 = 32g
mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6g
mdd H2SO4 bđầu = mH2SO4/20% = 98g
mdd sau p/ứ = 98 + 0,2.80 = 114
mH2O = 114 - 32 = 82g
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra
Cứ 100g H2O hòa tan được 17,4g CuSO4
=> (82-5x.18)g H2O hòa tan được (32-160x)g CuSO4
=> 100.(32-160x) = 17,4(82-5x.18) => x = 0,123mol
Vậy khối lượng CuSO5.5H2O tách ra là: 0,123.250 = 30,71g
Câu 2:
a) nNaOH=20/40=0,5(mol)
VH2O=mdd/D=250/1=250(ml)=0,25(l)
=>CM=0,5/0,25=2(M)
b) nHCl = 26,88/22,4=1,2 (mol)
=>CM = 1,2/0,5=2,4(M)
c)nNa2CO3=n Na2CO3.10H2O = 28,6/286=0,1(mol)
=>CM= 0,1/0,2=0,5(M)
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2↑`
`0,4` `1,2` `0,6` `(mol)`
`n_[Al] = [ 10,8 ] / 27 = 0,4 (mol)`
`=> m_[dd HCl] = [ 1,2 . 36,5 ] / 20 . 100 = 219 (g)`
`=> V_[H_2] = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)`
ủa, ct tính mdd là sao v?