
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1)
đồng nghĩa:cần cù;chăm làm
trái nghĩa:lười biếng,lười nhác
b)
đồng nghĩa:gan dạ;anh hùng
trái nghĩa:nhát gan;hèn nhát
1)
đồng nghĩa:cần cù;chăm làm
trái nghĩa:lười biếng,lười nhác
b)
đồng nghĩa:gan dạ;anh hùng
trái nghĩa:nhát gan;hèn nhát

Phùng Khắc Khoan là người con của xứ Đoài (làng Phù Xá, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây, nay là Hà Nội). Ông vốn thông minh từ nhỏ. Tài năng của ông phát lộ từ rất sớm. Trước khi mất, bà mẹ của Phùng Khắc Khoan trối trăng với chồng nên gửi con theo học Nguyễn Bỉnh Khiêm.

- Danh từ chung: người anh hùng, tuổi, tên, quê, xã, huyện, tỉnh, nhiệm vụ, bộ đội, anh.
- Danh từ riêng: Kim Đồng, Việt Nam, Nông Văn Dền, Nông Văn Dèn, Nà Mạ, Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng.

Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm. Danh từ là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó biến đổi và phát triển không ngừng để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người.
Động từ là từ ( thành phần câu ) dùng để biểu thị hoạt động ( chạy, đi, đọc ), trạng thái ( tồn tại, ngồi )
Tính từ là những từ để miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hiện tượng, trạng thái, con người.
THAM KHẢO☝🏻☝🏻

Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động, trạng thái. Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ.
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của hiện tượng, sự vật và con người. Thông qua tính từ, người đọc có thể dễ dàng hình dung được đặc điểm và hình dáng của đối tượng được đề cập đến.
Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị. Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động, trạng thái. Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ. Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của hiện tượng, sự vật và con người. Thông qua tính từ, người đọc có thể dễ dàng hình dung được đặc điểm và hình dáng của đối tượng được đề cập đến. bạn giải đúng rùi ý

- Từ có nghĩa giống với "nhớ": ghi nhớ, nhớ kỹ, nhớ lòng, lưu ý
- Từ có nghĩa giống với "mong": kỳ vọng, hy vọng, mong đợi, chờ đợi

Từ ngữ, chi tiết miêu tả vẻ kì vĩ của hệ thống đê biển ở Hà Lan:
- Chiều dài 32 km
- Rộng 90m
- Cao hơn 7m so với mực nước biển
- Công trình khổng lồ

không dám tiêu pha gì, chỉ muốn dành dụm, nhiều khi đến quá mức thành bủn xỉn.
Hà tiện là một từ miêu tả tính cách của những người tiết kiệm một cách quá mức, đến mức không hợp lý. Người hà tiện thường không muốn chi tiêu dù chỉ là những món đồ cần thiết trong cuộc sống. Họ luôn tìm cách tiết kiệm từng đồng, thậm chí là với những việc rất nhỏ nhặt. Tuy nhiên, sự hà tiện có thể gây ra những hậu quả không tốt, vì đôi khi họ bỏ qua những điều quan trọng và cần thiết chỉ vì muốn tiết kiệm. Một người hà tiện có thể khiến những người xung quanh cảm thấy không thoải mái vì sự keo kiệt, thiếu sẻ chia.