K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 31. Câu thơ “Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bay nhiêu!” tác giả sử dụng nghệ thuật gì?

         A. Nhân hoá.                                        B. So sánh.

          C. So sánh và nhân hóa                       D. Ẩn dụ.

Câu 32.  Dấu hai chấm trong câu “Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.” có tác dụng gì?

          A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

          B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.

          C. Báo hiệu một sự liệt kê.

          D. Để dẫn lời nói gián tiếp của nhân vật.

Câu 33. Dấu hai chấm trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

                                 Con lại trỏ cánh buồm nói khẽ:

                     “Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, Để con đi…”

          A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

          B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.

          C. Báo hiệu một sự liệt kê.

           D. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.

Câu 34. Dấu ngoặc kép trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

               Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:

           “Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa

                Sẽ có cây, có cửa, có nhà

             Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến”

          A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.

          B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.

          C. Báo hiệu một sự liệt kê.

          D. Để dẫn ý nghĩ  của nhân vật.

Câu 35. Dấu ngoặc kép trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

          Cô bé nói: “Thưa bác sĩ, sau này lớn lên, con muốn làm bác sĩ”.

          A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

           B. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

          C. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.

          D. Đánh dấu lời nói gián tiếp của nhân vật.

Câu 36. Dấu ngoặc kép trong chuỗi câu sau có tác dụng gì?

            Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này cho thầy biết”.

          A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

           B. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

          C. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.

           D. Đánh dấu lời nói gián tiếp của nhân vật.

Câu 37. Dấu ngoặc kép trong câu “Và thế này thì “ghê gớm” thật” có tác dụng gì?

          A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

           B. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

           C. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.

           D. Đánh dấu lời nói gián tiếp của nhân vật.

Câu 38. Trong câu “ Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi” có mấy cặp từ trái nghĩa?

     A. Một cặp từ                                               B. Hai cặp từ

      C. Ba cặp từ                                                 D. Bốn cặp từ

Câu 39. Trong các cụm từ : chiếc dù, chân đê, xua xua tay, những từ nào mang nghĩa chuyển?

            A. Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển

            B. Có hai từ dù và chân mang nghĩa chuyển

            C. Có ba từ dù, chân, tay đều mang nghĩa chuyển

            D. Có bốn từ dù, chân, tay, xua đều mang nghĩa chuyển

Câu 40. Trong đoạn văn “Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất”. Có mấy câu ghép

            A. Một câu đơn, hai câu ghép.

            B. Hai câu đơn, một câu ghép.

            C. Ba câu đơn

           i D. Hai câu đơn, hai câu ghép.

5 người đầu tiên!!!


1
13 tháng 4
  • Câu 31: B. So sánh. (Số lượng hạt mưa được so sánh với tình thương của tác giả dành cho mẹ).
  • Câu 32: B. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận trước.
  • Câu 33: A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • Câu 34: A. Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • Câu 35: A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • Câu 36: C. Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.
  • Câu 37: B. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
  • Câu 38: A. Một cặp từ (lên - xuống).
  • Câu 39: A. Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển (chân đê).
  • Câu 40: B. Hai câu đơn, một câu ghép. (Câu ghép là: Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất).
Câu hỏi 1: Loài cây gỗ thẳng, họ dầu, lá to và rụng sớm vào mùa khô trong bài đọc “Kì diệu rừng xanh” là cây gì?Trả lời: ………………………………..Câu hỏi 2: Những từ: “bất hạnh”, “khốn khổ”, “cơ cực” là từ trái nghĩa với từ “……………………..”.Câu hỏi 3: Loài thú rừng cùng họ với hươu, sừng bé có hai nhánh, lông màu vàng đỏ còn được gọi là con hoẵng...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1: Loài cây gỗ thẳng, họ dầu, lá to và rụng sớm vào mùa khô trong bài đọc “Kì diệu rừng xanh” là cây gì?

Trả lời: ………………………………..

Câu hỏi 2: Những từ: “bất hạnh”, “khốn khổ”, “cơ cực” là từ trái nghĩa với từ “……………………..”.

Câu hỏi 3: Loài thú rừng cùng họ với hươu, sừng bé có hai nhánh, lông màu vàng đỏ còn được gọi là con hoẵng có tên là gì?

Trả lời: ………………………………………….

Câu hỏi 4: Điền từ đồng âm vào chỗ trống: Tôi tôi vôi, bác………. trứng

Câu hỏi 5: Điền từ đồng âm vào chỗ trống: Ruồi đậu mâm xôi……………..

Câu hỏi 6: Điền vào chỗ trống: Nước chảy……….. mòn

Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: Lên thác xuống……………

Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu : “Vì đất không phải là vô hạn nên chúng ta phải biết sử dụng đất………………

Câu hỏi 9: Những thửa ruộng trên đồi của đồng bào miền núi được gọi là ruộng …………………………………..

Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống: Khoai đất lạ,…………….đất quen.

0
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:Người thanh tiếng nói cũng thanhChuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................Câu hỏi 4: Điền...
Đọc tiếp

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Người thanh tiếng nói cũng thanh

Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.

Câu hỏi 2: Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

Câu hỏi 3: Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

Câu hỏi 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

"Em yêu màu đỏ:

Như máu con tim

Lá cờ Tổ quốc

Khăn quàng ................

Câu hỏi 5: Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

Câu hỏi 6: Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

Câu hỏi 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Răng của chiếc cào

Làm sao nhai được?

Mũi .................. rẽ nước

Thì ngửi cái gì?

Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:

Nói chín thì ............... làm mười

Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Tuổi thơ chở đầy cổ tích

Dòng sông lời mẹ ngọt ngào

Đưa con đi cùng đất nước

Chòng chành nhịp võng ................

Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi

Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên

Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả

Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

Câu hỏi 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:

Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm ……….., thái khoai.

Câu hỏi 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “… tắm thì ráo, …tắm thì mưa.”

Câu hỏi 13: Trạng ngữ “Phía trên bờ đê” trong câu: “Phía trên bờ đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều, thổi sáo.” dùng để chỉ ….. …chốn.

Câu hỏi 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đi một ngày đàng, học một …… …..khôn.”

1

Câu 1 : thành

Câu 2: sắc

Câu 3 :uyê

Câu 5:thiếu niên

Câu 6:ước

Câu 7:đã

Câu 8 :thuyền

Câu 9:làm

Câu10:trầu cau

Câu11:trong

Câu 12: rau

Câu 13: Mèo – Chó

Câu 14:nơi chốn

Câu15 :sàng

24 tháng 8

TỰ HÀO VÌ LÀ NGƯỜI VIỆT NAM!

24 tháng 8

cho mình hỏi là nó liên quan j đến câu hỏi z ạ


Câu 1: Giải câu đố:“Mùa này lạnh lắm ai ơi,Có nặng thì ở tít nơi núi rừng.Nặng đi huyền chạy tới cùng,Thành ra kim loại thường dùng đúc chuông.”Từ để nguyên là từ gì?Trả lời: từ ….…..Câu 2: Giải câu đố:“Mất đuôi nghe tiếng vang trời,Mất đầu thì ở trên cành cây cao.Chắp đuôi chắp cả đầu vào,Ở trên mặt nước không bao giờ chìm.”Từ để nguyên là từ gì?Trả lời: từ...
Đọc tiếp

Câu 1: Giải câu đố:

“Mùa này lạnh lắm ai ơi,

Có nặng thì ở tít nơi núi rừng.

Nặng đi huyền chạy tới cùng,

Thành ra kim loại thường dùng đúc chuông.”

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: từ ….…..

Câu 2: Giải câu đố:

“Mất đuôi nghe tiếng vang trời,

Mất đầu thì ở trên cành cây cao.

Chắp đuôi chắp cả đầu vào,

Ở trên mặt nước không bao giờ chìm.”

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: từ ….…..

Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Hẹp nhà ..…... bụng"

Câu 4: Giải câu đố:

Mất đầu thì trời sắp mưa,

Mất đuôi sạch gạo tối trưa thường làm.

Chắp đuôi chắp cả đầu vào,

Xông vào mặt trận đánh tan quân thù.

Từ để nguyên là từ gì?

Trả lời: từ ….….

Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

“Chuồn chuồn bay thấp, mưa ngập bờ ao

Chuồn chuồn bay cao, mưa ….… lại tạnh.”

Câu 6: Giải câu đố:

Không dấu như thể là bưng,

Nặng là bục gỗ, ngã dùng thổi hơi

Sắc là biết ẵm em rồi,

Hỏi đồ vật rớt, vỡ toi còn gì?

Từ không có dấu là từ gì?

Trả lời: từ …..…..

Câu 7: Giải câu đố:

Để nguyên lấp lánh trên trời,

Bớt đầu thành chỗ cá bơi hằng ngày.

Từ để nguyên là …….

Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Có ……….. câu chuyện được kể trong bài "Thái sư Trần Thủ Độ".

Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ thì ………. lấy thầy.

Câu 10: Giải câu đố:

Không dấu việc của thợ may,

Huyền vào giúp khách hàng ngày qua sông.

Hỏi vào rực rỡ hơn hồng,

Đội nón thêm ngã vui lòng mẹ cha.

Từ có dấu huyền là từ gì?

Trả lời: từ ………..

Please help meeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee

2
27 tháng 8

Câu 1:

Từ để nguyên là: → sắt

Câu 2:

Từ để nguyên là: → vàng

Câu 3:

Điền từ: → rộng
(Hẹp nhà rộng bụng)

Câu 4:

Từ để nguyên là: → tấn

Câu 5:

Điền từ: → nắng
(Chuồn chuồn bay cao, mưa nắng lại tạnh)

Câu 6:

Từ không dấu là: → bong

Câu 7:

Từ để nguyên là: → sao

Câu 8:

Điền từ: → một
(Có một câu chuyện…)

Câu 9:

Điền từ: → yêu
(Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy)

Câu 10:

Từ có dấu huyền là: → mày

27 tháng 8

tick cho mik nhé


15 tháng 1 2024

Chọn B: thuận = hoà

 

16 tháng 1 2024

16 tháng 8

Dưới đây là hai câu văn có sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa và điệp ngữ:

  1. So sánh: "Cô ấy đẹp như hoa nở giữa mùa xuân."
  2. Nhân hóa: "Cơn gió nhẹ nhàng vuốt ve mái tóc tôi."
  3. Điệp ngữ: "Mỗi ngày, mỗi giờ, mỗi phút trôi qua, tôi đều nhớ về quê hương."
16 tháng 8

tổng cộng là 6 câu ạ


8 tháng 6 2023

a, Bình yên, hòa bình, thái bình, bình lặng

b, Bình phẩm, bình luận 

c, Bình thường, bình thản

8 tháng 6 2023

a, Mặt trời vừa ló rạng, vạn vật thức dậy sau một giấc ngủ dài.

b, Một ông cụ khập khiễng, bước những bước nặng nhọc đi vào cùng cái nạng: ông là một thương binh.

c, Trời mưa to mà cô bé vẫn cứ chạy ra ngoài.

d, Nhờ các bác lao công chăm chỉ dọn dẹp sân trường mà chúng em mới được học trong một môi trường tốt.

ht